Đánh giá hiệu quả của cấy chỉ trên bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền Trà Vinh
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu theo phương pháp tiến cứu. Thử nghiệm lâm sàng theo chiều dọc có so sánh trước, sau điều trị.
Kết quả: Mức độ đau trung bình trước (7,1)và sau 03 tuần điều trị (2,75). . Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, với P =0.00. Mức độ đau trung bình trước (7,54)và sau 06 tuần điều trị (2,51). . Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, với P =0.00. Chỉ số bàn tay đất trung bình trước (20,04)và sau 03 tuần điều trị (8,22). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, với P =0.00. Chỉ số bàn tay đất trung bình trước (27,3)và sau 06 tuần điều trị (10,6). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, với P =0.00. Đánh giá kết quả chung sau điều trị, tốt 87,1%, khá 12,9%. Ghi nhận tác dụng không mong muốn của Cấy chỉ trong quá trình điều trị: Đa số bệnh nhân giảm đau sau khi cấy chỉ chiếm 80,13%, số bệnh nhân đau tăng sau cấy 02 ngày chiếm 19,87%.
Kết Luận: Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp Cấy chỉ, các triệu chứng đau sau khi điều trị bằng Cấy chỉ có sự khác biệt, với P < 0.05. Ghi nhận tác dụng không mong muốn của Cấy chỉ trong quá trình điều trị, sau thời gian điều trị có 19,87% đau tăng sau 02 ngày điều trị.
Từ khóa: Cấy chỉ, thoái hóa cột sống thắt lưng
Summary:
Objective: To evaluate the effectiveness of acupuncture in reducing pain in patients with lumbar spondylosis at Traditional Medicine Hospital in Tra Vinh.Research method: Prospective study, longitudinal clinical trial with pre- and post-treatment comparisons.Results: The average pain level before treatment (7.1) and after 3 weeks of treatment (2.75) showed statistically significant differences (P = 0.00). Similarly, the average pain level before treatment (7.54) and after 6 weeks of treatment (2.51) exhibited statistically significant differences (P = 0.00). The average ground touch index before treatment (20.04) and after 3 weeks of treatment (8.22) also showed statistically significant differences (P = 0.00). Likewise, the average ground touch index before treatment (27.3) and after 6 weeks of treatment (10.6) displayed statistically significant differences (P = 0.00). Overall treatment evaluation indicated good results in 87.1% of cases and fair results in 12.9% of cases. Adverse effects of acupuncture during treatment: The majority of patients experienced reduced pain after acupuncture (80.13%), while 19.87% of patients reported increased pain within 2 days after acupuncture. Conclusion: Acupuncture therapy demonstrated effectiveness in reducing pain, with statistically significant improvements in evaluated indices (P < 0.05). However, adverse effects were noted, with 19.87% of patients experiencing increased pain within 2 days post-treatment.
Keywords: Acupuncture, Lumbar Spondylosis
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau và hạn chế vận động là các triệu chứng thường gặp của bệnh lý cơ xương khớp, đau là triệu chứng của rất nhiều bệnh đa dạng từ đơn giản đến phức tạp mà bệnh lý khớp là nguyên nhân quan trọng, trong đó có bệnh lý thoái hóa xương khớp. Tỷ lệ bệnh tăng theo tuổi, chủ yếu do quá trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải của phần trên cơ thể ở mọi tư thế hoạt động. Bệnh không gây nguy hiểm nhưng làm cho người bệnh đau nhức, tê mỏi khó chịu. Do vậy bệnh làm giảm năng suất lao động, giảm chất lượng cuộc sống, vô hình chung tạo gánh nặng cho xã hội nói chung và gia đình nói riêng.
- Ở Việt Nam theo Hồ Hữu Lương vào năm 1991 có 84,27% người đau thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng ở tuổi 30 - 40 làm giảm khả năng lao động.
- Việc điều trị giảm đau cho đến nay cũng có rất nhiều biện pháp, từ Tây y đến Đông y, phối hợp dùng thuốc với không dùng thuốc… và kết quả cũng còn nhiều tranh luận. Việc sử dụng thuốc tây đối với trường hợp mạn tính để lại nhiều tác dụng phụ như: Đau dạ dày, xuất huyết tiêu hóa…Và bệnh nhân có khuynh hướng quay về phương pháp trị liệu không dùng thuốc để điều trị. Có những phương pháp điều trị đã và đang áp dụng trên lâm sàng nhưng chưa tổng kết được nhiều. Đặc biệt, việc dùng các biện pháp không dùng thuốc khác trong điều trị chứng này cũng cho hiệu quả điều trị rất khả quan.
Để đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp này, nay chúng tôi muốn nghiên cứu đề tài với mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả giảm đau của cấy chỉ trên bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền Trà Vinh.
Mục tiêu cụ thể:
1. Đánh giá hiệu quả giảm đau của cấy chỉ trên bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng tại bệnh viện y dược cổ truyền
2. Ghi nhận tác dụng không mong muốn của điều trị cấy chỉ trong quá trình điều trị.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1. Định nghĩa:
Cấy chỉ là phương pháp châm cứu kết hợp cổ truyền và hiện đại, được tiến hành bằng cách dùng một loại protein lạ (chỉ catgut) vùi vào huyệt để phòng và chữa bệnh. Chỉ cattgut là chỉ tự tiêu có bản chất là một protein, do đó trong quá trình tự tiêu nó luôn tạo ra kích thích cơ học lên huyệt, phát huy tác dụng chữa bệnh của huyệt đó.
2. Cơ chế của cấy chỉ:
- Chỉ catgut là chỉ dùng trong phẫu thuật ngoại khoa, bản chất là một Protit tự tiêu trong vòng 15 - 20 ngày, khi đưa vào cơ thể (cấy vài lần mỗi lần cách nhau 15 - 20 ngày), như một dị nguyên kích thích cơ thể sản sinh ra kháng thể bao vây không đặc hiệu làm thay đổi cách đáp ứng miễn dịch và vì vậy mà không xuất hiện các triệu chứng dị ứng.
- Chỉ catgut là một Protit trong quá trình tự tiêu phản ứng hóa – sinh tại chỗ làm tăng tái tạo Protein, hydratcarbon và tăng dinh dưỡng tại chỗ.
- Chỉ catgut được cấy vào huyệt vị tác dụng với tính chất vật lý, tạo ra một kích thích cơ học như châm cứu nên có cơ chế tác dụng như cơ chế tác dụng của châm cứu. Tuy nhiên cách giải thích cơ chế tác dụng của châm cứu hiện nay chưa thống nhất, cách giải thích được nhiều người công nhận nhất là giải thích cơ chế tác dụng của châm cứu theo học thuyết thần kinh - thể dịch (YHHĐ) và học thuyết kinh lạc (YHCT).
+ Cơ chế tác dụng của châm cứu theo học thuyết thần kinh - thể dịch.
Châm cứu là một kích thích gây ra cung phản xạ mới có tác dụng ức chế và phá vỡ cung phản xạ bệnh lý (theo volganic và kassin Liên Xô cũ có tác dụng tại chỗ, tác dụng tiết đoạn và tác dụng toàn thân)
+ Cơ chế tác dụng của châm cứu theo học thuyết YHCT: Khi có bệnh tức là mất cân bằng Âm - Dương, rối loạn hoạt động bình thường của hệ kinh lạc. Châm cứu có tác dụng điều hòa Âm - Dương và điều hòa cơ năng hoạt động của hệ kinh lạc.
3. Chỉ định và chống chỉ định.
3.1. Chỉ định:
- Các bệnh nhân có bệnh mạn tính sau liệu trình điều trị bằng châm cứu, ra viện chờ liệu trình tiếp theo.
- Các bệnh nhân có bệnh mạn tính không có điều kiện đến châm cứu hàng ngày.
3.2. Chống chỉ định:
- Người bệnh đang sốt.
- Tăng huyết áp, trên 180/140 mmHg.
- Phụ nữ có thai.
- Các bệnh nhân có chống chỉ định về châm cứu.
- Các bệnh nhân dị ứng với chỉ Catgut.
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Bệnh nhân đến điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Y Dược truyền tỉnh Trà Vinh, không phân biệt giới, tuổi
- Được chẩn đoán bệnh thoái hóa cột sống thắt lưng và chỉ định điều trị cấy chỉ
- Đồng ý hợp tác điều trị
2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh
- Chọn bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thoái hóa cột sống thắt lưng và chỉ định điều trị cấy chỉ, đồng ý tham gia nghiên cứu, và không nằm trong tiêu chuẩn loại bệnh.
2.3. Phương pháp điều trị:
- Công thức huyệt: Sử dụng huyệt Giáp tích vùng thoái hóa, thận du, đại trường du, ủy trung, dương lăng tuyền, a thị huyệt.
- Phương thức cấy chỉ vào huyệt:
+ Sử dụng chỉ Catgut 4.0 cắt thành từng đoạn dài 1cm đến 1,5cm
+ Sử dụng kim cấy chỉ để đưa chỉ vào huyệt.
- Sau cấy chỉ khám đánh giá lâm sàng sau 3 tuần 1 lần, sau 06 tuần đánh giá lần 2.
2.4. Tiêu chuẩn loại trừ
- BN không hợp tác, không tuân thủ điều trị
- Đang bị một bệnh cấp tính kèm theo (có sốt cao, ảnh hưởng toàn thân rõ rệt) hay bệnh nặng cần được điều trị tích cực (nhồi máu cơ tim ,suy gan nặng, suy thận nặng…)
2.5. Thiết kế nghiên cứu
-Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu theo phương pháp tiến cứu. Thử nghiệm lâm sàng theo chiều dọc có so sánh trước, sau điều trị.
-Cỡ mẫu: Toàn bộ bệnh nhân được chỉ định điều trị cấy chỉ trong thời gian nghiên cứu.
2.6. Tiêu chuẩn theo dõi và đánh giá
* Tất cả bệnh nhân đều được theo dõi và đánh giá bằng bảng theo dõi
- Lúc bắt đầu tham gia điều trị
- So sánh trước và sau điều trị.
* Tiêu chuẩn đánh giá:
1. Đánh giá triệu chứng cơ năng: Đau dựa vào thang điểm đau ( Pain Assessment Scales ) của hội nghiên cứu đau quốc tế ( International Association for the study of pain) có so sánh với khởi điểm đau được qui ước: 10 điểm là đau tối đa, 0 điểm là không đau.
Thang điểm đau ( Pain Assessment Scales ) của hội nghiên cứu đau quốc tế ( International Association for the study of pain ) |
- Đánh giá tầm vận động:
Chỉ số bàn tay đất:
3. Đánh giá các triệu chứng khác:
2.7. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
2.7.1. Thu thập số liệu
- Đánh giá trực tiếp bằng phiếu nghiên cứu;
- Đối chiếu với hồ sơ bệnh án lưu.
2.7.2. Xử lý số liệu
Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 13.0
2.7.3. Vấn đề y đức trong nghiên cứu: Cả 2 phương pháp trên đều không vi phạm về Y đức vì đã được các Y Bác sĩ thực hiện nhiều năm tại Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Trà Vinh
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
3. Thống kê:
3.1. Kết quả sau điều trị:
3.1.1. Đánh giá theo điểm đau sau 03 tuần:
Điểm đau | Tổng số | Điểm đau TB | Độ lệch chuẩn | KTC 95% | P |
Trước điều trị | 156 | 7, 1 | 0,46 | 7,03 – 7,2 | 0,00 |
Sau điều trị 03 tuần | 156 | 2,75 | 1,31 | 2,54 – 2,95 |
Nhận xét: Phân bố tỷ lệ trước và sau điều trị 03 tuần có sự khác biệt, với P= 0.00
- Đánh giá theo điểm đau sau 06 tuần:
Điểm đau | Tổng số | Điểm đau TB | Độ lệch chuẩn | KTC 95% | P |
Trước điều trị | 33 | 7, 54 | 0,56 | 7, 43 – 7,74 | 0,00 |
Sau điều trị 06 tuần | 33 | 2,51 | 0,83 | 2,21 – 2,81 |
Nhận xét: Phân bố tỷ lệ trước và sau điều trị 06 tuần có sự khác biệt, với P= 0.00
3.1.3. Đánh giá theo chỉ số bàn tay đất sau 03 tuần:
Chỉ số Bàn tay đất | Tổng số | Điểm đau TB | Độ lệch chuẩn | KTC 95% | P |
Trước điều trị | 156 | 20,04 | 7,13 | 18, 9– 21,2 | 0,00 |
Sau điều trị 03 tuần | 156 | 8,22 | 5,8 | 7,3 – 9, 1 |
Nhận xét: Phân bố tỷ lệ trước và sau điều trị 03 tuần có sự khác biệt, với P= 0.00
3.1.4. Đánh giá theo chỉ số bàn tay đất sau 06 tuần:
Chỉ số Bàn tay đất | Tổng số | Điểm đau TB | Độ lệch chuẩn | KTC 95% | P |
Trước điều trị | 33 | 27, 3 | 3,8 | 25, 9 – 28,6 | 0,00 |
Sau điều trị 06 tuần | 33 | 10,6 | 4,1 | 9,3 – 12,2 |
Nhận xét: Phân bố tỷ lệ trước và sau điều trị 06 tuần có sự khác biệt, với P= 0.00
- Đánh giá kết quả chung sau điều trị:
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Tốt | 223 | 87,1 |
Khá | 33 | 12,9 |
Trung bình | 00 | 00 |
Kém | 00 | 00 |
Nhận xét: Đa số bệnh nhân đáp ứng tốt với phương pháp Cấy chỉ
3.3. Ghi nhận tác dụng không mong muốn của Cấy chỉ trong quá trình điều trị:
Tác dụng không mong muốn | Số lượng | Tỉ lệ % |
Đau tăng 2 ngày đầu | 31 | 19,87 |
Không đau tăng | 125 | 80,13 |
Tổng | 156 | 100 |
Nhận xét: Đa số bệnh nhân giảm đau sau khi cấy chỉ chiếm 80,13%, số bệnh nhân đau tăng sau cấy 02 ngày chiếm 19,87%
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
4.1. Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp Cấy chỉ.
- Các triệu chứng đau sau khi điều trị bằng Cấy chỉ có sự khác biệt, với P < 0.05
4.2. Ghi nhận tác dụng không mong muốn của Cấy chỉ trong quá trình điều trị.
- Sau thời gian điều trị có 19,87% đau tăng sau 02 ngày điều trị
4.3. Kiến nghị:
- Phương pháp điều trị Cấy chỉ có hiệu quả điều trị tốt trên người bệnh thoái hóa cột sống thắt lưng, cần đưa vào phác đồ điều trị phổ biến cho người bệnh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Điều trị học nội khoa tập 1, bộ môn nội Trường Đại học Y Hà Nội, NXB y học, 2004
- Bài giảng bệnh học nội khoa tập 2, bộ môn nội Trường Đại học Y Hà Nội, NXB y học, 2004
- Bài giảng bệnh học và điều trị tập 3, bộ môn YHCT khoa y, Đại học Y dược Tp. HCM, 1998
- Nội Khoa Y học cổ truyền, bộ môn bệnh học khoa YHCT Đại học y dược TP.HCM, NXB y học, 2001
- TS.BS. Phan Quan Chí Hiếu, Bài giảng thần kinh sinh học và châm cứu, bộ môn YHCT Đại học y dược TP.HCM,1997
- TS.BS. Phan Quan Chí Hiếu, Châm cứu học tập 2, NXB y học, 2002
- GS. BS. Trần Ngọc Ân, Bệnh Thấp Khớp, NXB y học Hà Nội,1991
- BS. Lê Thúy Oanh, Cấy chỉ, NXB y học Hà Nội, 2020
Cùng chuyên mục
Hoài Đức (Hà Nội): Chú trọng nâng cao đời sống công nhân, người lao động
13:19 | 26/04/2024 Thông tin đa chiều
Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng và xử trí phơi nhiễm với vật sắc nhọn trong tiêm truyền của sinh viên khoa y- dược trường đại học Trà Vinh
01:11 | 03/04/2024 Thông tin đa chiều
Tỉ lệ kiến thức và thực hành về phòng biến chứng tăng huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp đang điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh
11:00 | 28/03/2024 Thông tin đa chiều
Thực trạng hứng thú nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng Trường đại học Trà vinh
09:16 | 28/03/2024 Thông tin đa chiều
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ PHƠI NHIỄM VỚI VẬT SẮC NHỌN TRONG TIÊM TRUYỀN CỦA SINH VIÊN KHOA Y- DƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
08:00 | 28/03/2024 Thông tin đa chiều
Top 10 thực phẩm giàu canxi
14:39 | 27/03/2024 Sức khỏe
Các tin khác
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TRÀ VINH
08:09 | 27/03/2024 Thông tin đa chiều
KIẾN THỨC VỀ PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TRÀ VINH
08:35 | 26/03/2024 Thông tin đa chiều
KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023
10:11 | 25/03/2024 Thông tin đa chiều
VIÊM GAN DO SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG LAO
06:19 | 25/03/2024 Thông tin đa chiều
Cà Rốt - Dinh dưỡng cho sức khỏe của bạn
10:57 | 18/03/2024 Khỏe - Đẹp
Sở Giáo dục và đào tạo Thành phố Hà Nội tổ chức khai mạc hội thi giáo viên giỏi cấp Tiểu học trên địa bàn huyện Hoài Đức
14:50 | 08/03/2024 Thông tin đa chiều
7 loại trái cây giàu Enzyme
07:47 | 07/03/2024 Thông tin đa chiều
KA Beauty by Dr.T: Mời chào phẫu thuật xâm lấn và vấn đề an toàn trong dịch vụ thẩm mỹ
17:05 | 04/03/2024 Thông tin đa chiều
Lạm dụng thuốc kháng sinh đường hô hấp: Đâu là giải pháp?
15:39 | 09/12/2023 Thông tin đa chiều
Võ cổ truyền Việt Nam – Môn phái Tây Sơn Ngọc Điệp khát vọng vươn xa
16:18 | 08/12/2023 Thông tin đa chiều
Chi hội Nam Y An Giang (Hội Nam Y Việt Nam) cấp phát nước miễn phí cho người dân tỉnh Tiền Giang
1 ngày trước Hoạt động hội
Chi Hội Nam Y Pháp Bảo Khỏe tổ chức thành công Đại hội đại biểu lần thứ nhất nhiệm kỳ 2024 – 2029
3 ngày trước Hoạt động hội
Hội Nam Y Việt Nam: Dâng hương tưởng nhớ Danh y Tuệ Tĩnh- Một Thiền sư, một nhân cách lớn
25-03-2024 07:55 Hoạt động hội
Hội Nam y Việt Nam Tổng kết Công tác Hội năm 2023 và Triển khai nhiệm vụ năm 2024 khu vực phía Nam
02-03-2024 08:38 Hoạt động hội
Hội Nam y Việt Nam tổ chức Hội nghị Tổng kết Công tác Hội năm 2023 và Triển khai nhiệm vụ công tác năm 2024 khu vực phía Bắc
01-03-2024 06:00 Hoạt động hội