Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma

Cây tầm ma còn có tên gọi khác là cây lá gai, trữ ma, gai tuyết... Theo y học cổ truyền, cây tầm ma có vị đắng, tính bình. Cây tầm ma có tác dụng giúp giảm viêm, cải thiện triệu chứng dị ứng theo mùa, hỗ trợ hạ huyết áp và ổn định đường huyết, cùng nhiều lợi ích sức khỏe khác. Ngoài ra cây còn được người dân sử dụng làm bánh gai, bánh ít, lấy sợi dệt lưới đánh cá.
Công dụng và các bài thuốc chữa bệnh từ rau mương Ngũ vị tử: Vị thuốc quý giúp tăng cường trí nhớ, điều trị hen suyễn Bài thuốc y học cổ truyền giúp giảm rụng tóc Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ bạch cập

Cây tầm ma

Cây tầm ma còn được biết đến là cây lá gai, gai tuyết, trữ ma. Cây tầm ma thường cao hơn 1m, thân cây hóa gỗ. Lá của cây tầm ma mọc so le, phiến lá hình tim, có lông, mặt trên màu xanh, mặt dưới màu trắng bạc. Hoa mọc thành bông kép nằm ở kẽ lá. Bộ phận làm thuốc bao gồm rễ và lá của cây, có thể thu hái vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất để thu hoạch rễ tầm ma là mùa thu và mùa đông.

Đào rễ tầm về rửa sạch đất cát, cắt bỏ phần non, để nguyên củ hoặc thái mỏng, sau đó phơi khô. Rễ cây tầm ma có thể được sử dụng cả tươi và khô. Dược liệu khô cần bảo quản nơi thoáng mát, không ẩm mốc. Thành phần hóa học chính có trong 100g cây lá gai là:

  • Protein: 85.3g
  • Chất xơ: 3.1g
  • Chất béo: 0.5g
  • Vitamin A: 1.15mg
  • Vitamin B5: 0.39mg
  • Vitamin B1 (thiamine): 0.2mg
  • Pyridoxine: 0.3mg
  • Vitamin C: 30mcg
  • Folic acid: 0,1mg
  • Vitamin E: 333mg
  • Biotin: 498.6mcg
  • Kali: 17.4mg
  • Choline: 0.5mcg
  • Canxi: 334mg
  • Sodium: 57mg
  • Magie: 481mg
  • Photpho: 80mg
  • Sắt: 150mg
  • Chlorine: 71mg
  • Đồng: 779mg
  • Mangan: 1.64mg
  • Selenium: 76mcg
  • Kẽm: 0.3mg

Ngoài ra các nhà nghiên cứu còn tìm thấy rễ của cây tầm gai có chứa chất flavonoid rutin, chống oxy hoá tế bào, phòng chống các tác nhân có hại có cơ thể. Phần hạt giàu chất béo và các axit tự do.

Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma
Cây tầm ma là một loại thảo dược được sử dụng từ thời cổ đại nhờ vào nhiều đặc tính chữa bệnh độc đáo

Công dụng cây tầm ma

Chống lại quá trình lão hóa: Cây tầm ma chứa vitamin C, kẽm, pro-vitamin A, kali, flavonoid, các nguyên tố vi lượng... Những hoạt chất này được coi như chất chống oxy hóa hiệu quả, giúp cơ thể giảm căng thẳng, hỗ trợ tăng cường trong trường hợp trí tuệ mệt mỏi và làm việc quá sức. Bạn có thể uống 3 cốc nước từ lá cây tầm ma mỗi ngày để giảm căng thẳng, mệt mỏi.

Chắc khỏe xương, tóc và móng: Nhờ chứa canxi và silica trong lá nên tầm ma có lợi thế trong chống lại bệnh loãng xương. Hơn nữa, loại cây này còn rất giàu khoáng chất, vitamin và axit amin, có tác dụng tái khoáng đối với các trường hợp sử dụng phương pháp điều trị nặng như hóa trị liệu.

Kích thích tuyến giáp: Cây tầm ma góp phần duy trì hoạt động bình thường của tuyến giáp, tuyến thượng thận và phù hợp cả với thời kỳ mãn kinh. Rễ của nó cũng được cho là có khả năng chống lại một số bệnh lành tính của tuyến tiền liệt.

Cây tầm ma có chứa hoạt chất beta – sitosterol. Theo một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Khoa học ung thư và trị liệu năm 2016, beta – sitosterol có khả năng prostaglandin (prostaglandin trực tiếp ảnh hưởng đến viêm tuyến tiền liệt, làm giảm lưu lượng máu và kích thước của tuyến tiền liệt).

Thải độc cơ thể: Theo một số nghiên cứu, tầm ma còn có tác dụng làm sạch và khử cặn (loại bỏ clorua và urê). Nhờ công dụng lợi tiểu nên tầm ma được khuyến khích sử dụng để chăm sóc sức khỏe thận, thậm chí được chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu.

Khả năng chống viêm hiệu quả: Tầm ma có khả năng khôi phục sự cân bằng axit-bazơ trong cơ thể. Do đó nó góp phần chống lại chứng viêm và đau mãn tính, làm dịu chứng ợ nóng, giảm đau khớp, viêm khớp và thấp khớp.

Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma
Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma

Bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma

Với nhiều công dụng như trên, cây tầm ma có thể được sử dụng trong các bài thuốc sau:

An thai: Dùng rễ cây mới hái hoặc 30 gam rễ khô sắc với 600ml nước, còn 200ml chia uống 3 lần trong ngày. Thông thường, chỉ sử dụng 1 -2 ngày, bài thuốc sẽ phát huy công dụng rõ rệt.

Dưỡng huyết an thai: Sử dụng 20 gam trữ ma căn tươi, 100 gam gạo nếp, cùng với 10 quả hồng táo đem nấu thành cháo, thêm gia vị cho vừa, ăn 2 – 3 lần trong ngày.

Trị đau bụng khi mang thai, động thai: Dùng 2 phần lá tía tô, 2 phần rễ gai (mỗi phần 4 gam) phơi khô đem sắc với 400 ml nước, còn 100ml, uống 1 lần trong ngày. Nếu đau bụng kèm theo có chảy máu thì thêm 10 gam lá huyết dụ.

Trị sa tử cung: Sắc 30 gam rễ cây tầm ma khô với 600ml nước, chia uống nhiều lần trong ngày, dùng liên tục từ 3 – 4 ngày.

Trị đau bụng, xuất huyết khi mang thai: Dùng 4 phần rễ cây gai tươi, 1 phần lá ngải cứu và 1 phần tía tô (trong đó mỗi phần là 12 gam) sắc với nước uống trong ngày.

Cầm máu vết thương: Lá tầm ma đem rửa sạch, đập nát, giã nhuyễn, đắp vào vết thương rồi băng mỏng lại.

Lợi tiểu: Sắc 10 -30 gam rễ và lá tầm ma với nước uống.

Trị tiểu rắt, tiểu buốt, sỏi thận: Kết hợp rễ cây tầm ma với hành và hoa mã đề có thể trị được chứng bệnh trên.

Trị tiểu tiện, đại tiện ra máu: Sắc 15 – 20 gam lá tầm ma với nước uống trong ngày.

Trị phong thấp, đau nhức các khớp: Dùng 50 gam rễ cây tầm ma ngâm với 1 lít rượu uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 10ml, dùng đều đặn trong 1 tuần.

Trị tê mỏi chân tay: Sắc 15 – 20 gam rễ cây tầm ma uống trong ngày.

Cây tầm ma có chứa hàm lượng vi chất tương đối cao (vitamin A,B, C, B2, B9, B5, K..., chất khoáng như sắt, kẽm, đồng, mangan) nên có thể được xem như rau ăn bổ dưỡng hằng ngày. Khi luộc chín, lá tầm ma mềm, không chứa axit nên không gây ngứa, mùi vị hơi giống rau dền.

Cây tầm ma là nguyên liệu chính để làm bánh gai. sở dĩ bánh gai giữ được lâu là nhờ vào thành phần chlorogenic nằm trong lá cây gai (có khả năng chống vi khuẩn và chống nấm). Nếu làm bánh gai mà không có lá gai thì chỉ sau vài ngày bánh sẽ bị mốc.

Ngoài được sử dụng để làm bánh, cây tầm ma còn có thể dùng an thai, điều trị tiểu rắt, phong thấp và một số bệnh lý khác. Tuy nhiên, cây tầm ma có tính hàn nên tránh sử dụng bài thuốc này cho người có thể trạng hư hàn hoặc sử dụng trong thời gian dài.

Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma
Cây tầm ma chứa vitamin C, pro-vitamin A, kẽm, kali, flavonoid và các nguyên tố vi lượng đóng vai trò như chất chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương gốc tự do

Một số tác dụng phụ của cây tầm ma

  • Kích ứng da khi tiếp xúc với lá tươi:
  • Gai nhỏ trên lá tươi chứa các hoạt chất như acetylcholine, histamine, serotonin, leukotrienes và axit formic. Các chất này có thể gây:
  • Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
  • Cảm giác bỏng rát tại vùng da tiếp xúc.
  • Cách tránh: Chỉ sử dụng cây tầm ma sau khi nấu chín hoặc sấy khô, giúp loại bỏ các hoạt chất gây kích ứng.
  • Phản ứng dị ứng hiếm gặp:
  • Một số người có thể gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm khó thở hoặc sưng nề, cần chăm sóc y tế ngay lập tức.
  • Tác động đến phụ nữ mang thai:
  • Nguy cơ sảy thai: Tầm ma có thể gây co bóp tử cung, đặc biệt nguy hiểm trong thai kỳ.
  • Phụ nữ mang thai nên tránh sử dụng cây tầm ma.
Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma
Cây tầm ma là loại thảo dược giàu giá trị dinh dưỡng và y học, nhưng việc sử dụng cần được thực hiện đúng cách để tránh những tác dụng không mong muốn

Tương tác thuốc có thể gặp

  • Cây tầm ma có thể tương tác với nhiều loại thuốc, làm tăng hoặc giảm hiệu quả của chúng [3]:
  • Thuốc làm loãng máu: Có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu, làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với các thuốc như: Warfarin (Coumadin), Clopidogrel (Plavix), Aspirin.
  • Thuốc điều trị huyết áp: Tầm ma có thể làm hạ huyết áp, làm tăng tác dụng của các thuốc điều trị huyết áp cao như:
  • Thuốc ức chế men chuyển: Captopril, Enalapril, Lisinopril.
  • Thuốc chẹn beta: Atenolol, Metoprolol.
  • Thuốc chẹn kênh canxi: Amlodipine, Nifedipine.
  • Thuốc lợi tiểu: Tầm ma có tác dụng lợi tiểu, làm tăng nguy cơ mất nước khi dùng cùng: Furosemide (Lasix), Hydrochlorothiazide.
  • Thuốc điều trị tiểu đường: Tầm ma có thể làm hạ đường huyết, làm tăng nguy cơ hạ đường huyết quá mức khi dùng chung với: Insulin, Metformin.
  • Lithium: Tầm ma có thể làm giảm khả năng bài tiết lithium qua thận, dẫn đến tích lũy thuốc và tác dụng phụ.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Một số nghiên cứu chỉ ra rằng tầm ma có thể tăng hiệu quả chống viêm của NSAID, chẳng hạn Diclofenac. Tuy nhiên, cần thận trọng vì tương tác này có thể gây tác dụng phụ không mong muốn.
Công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ cây tầm ma
Tác dụng phụ của cây tầm ma có thể gây phát ban, ngứa da nên cẩn thận khi sử dụng

Lưu ý khi sử dụng cây tầm ma

Cây tầm ma là loại thảo dược giàu giá trị dinh dưỡng và y học, nhưng việc sử dụng cần được thực hiện đúng cách để tránh những tác dụng không mong muốn. Dưới đây là những thông tin quan trọng

Chỉ nên dùng dạng khô hoặc nấu chín

Gai trên lá tươi: Lá tầm ma tươi có nhiều gai nhỏ chứa các hợp chất như acetylcholine, histamin, serotonin, leukotrien và axit formic. Những chất này có thể gây ra:

Kích ứng da: Phát ban, nổi mụn, ngứa, hoặc mề đay khi tiếp xúc trực tiếp.

Cảm giác bỏng rát: Khi chạm vào lá tươi, đặc biệt ở da nhạy cảm.

Xử lý an toàn: Các hoạt chất gây kích ứng sẽ giảm hoặc bị loại bỏ khi cây tầm ma được nấu chín, phơi khô hoặc chế biến thành trà thảo mộc. Vì vậy, chỉ nên dùng tầm ma sau khi chế biến đúng cách.

Rủi ro đối với phụ nữ mang thai

Nguy cơ co bóp tử cung: Tầm ma có thể kích thích tử cung, làm tăng nguy cơ co bóp và dẫn đến sảy thai.

Khuyến cáo: Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên tránh sử dụng cây tầm ma, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Lưu ý quan trọng

Trẻ nhỏ, người bị dị ứng hoặc đang dùng thuốc chống đông máu cần thận trọng khi sử dụng cây tầm ma, vì nó có thể tương tác với thuốc hoặc gây phản ứng không mong muốn.

Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu dị ứng hoặc kích ứng nào, nên ngừng sử dụng ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Hy vọng qua bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cây tầm ma và tác dụng của nó. Tuy nhiên, để tránh các tác dụng phụ không mong muốn, tốt nhất bạn vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi sử dụng dược liệu này./.

Thúy Hà (t/h)
https://suckhoeviet.org.vn

Cùng chuyên mục

Vườn thuốc nam tại gia: 7 loại cây dễ trồng và công dụng chữa bệnh thông thường

Vườn thuốc nam tại gia: 7 loại cây dễ trồng và công dụng chữa bệnh thông thường

Việc tự tay tạo một "tủ thuốc" xanh ngay tại nhà không chỉ là một thú vui tao nhã mà còn là giải pháp thông minh, cung cấp nguồn dược liệu tươi sạch, hiệu quả để xử lý nhanh chóng các vấn đề sức khỏe thường gặp. Dưới đây là 7 loại cây thuốc nam quen thuộc, dễ trồng và có giá trị cao mà gia đình bạn nên sở hữu.
Bài thuốc dân gian từ cốt khí củ

Bài thuốc dân gian từ cốt khí củ

Cây cốt khí hay còn gọi là hổ trượng căn, điền thất, hoạt huyết đan, ban trượng căn…có vị đắng, tính ấm. Cây cốt khí thường mọc hoang ở các vùng đồi núi nước ta, rễ củ của loại cây này có khả năng kháng khuẩn, kháng virus, chống u xơ, chống huyết khối. Thường được dùng để chữa phong thấp, chấn thương, huyết áp, viêm gan, điều hoà kinh nguyệt,… Dưới đây là những bài thuốc dân gian từ cốt khí củ để bà con tham khảo.
Lá lốt - Vị thuốc dân gian giúp giảm đau xương khớp hiệu quả

Lá lốt - Vị thuốc dân gian giúp giảm đau xương khớp hiệu quả

Lá lốt là loại thảo dược gần gũi, dễ sử dụng và mang lại nhiều lợi ích cho hệ xương khớp nhờ khả năng chống viêm, giảm đau, tán hàn và hoạt huyết. Khi được dùng đúng cách, lá lốt có thể trở thành giải pháp tự nhiên giúp nhiều người giảm bớt đau nhức và cải thiện chất lượng cuộc sống, đặc biệt trong những ngày thời tiết lạnh ẩm.
Hội đông Y Việt Nam: Lương y Hoàng Nguyên Cát và những bài thuốc quý của Thái Y viện triều Nguyễn

Hội đông Y Việt Nam: Lương y Hoàng Nguyên Cát và những bài thuốc quý của Thái Y viện triều Nguyễn

SKV - Ngày 11-12 tại Hà Nội, Hội Đông y Việt Nam tổ chức Hội nghị khoa học toàn quốc “Về thân thế, sự nghiệp của Lương y Hoàng Nguyên Cát và những bài thuốc quý, hiệu quả cao chăm sóc sức khỏe Vua Minh Mạng của Thái Y viện triều Nguyễn”.
Kỳ 3: Công dụng và các bài thuốc từ cây cúc tần

Kỳ 3: Công dụng và các bài thuốc từ cây cúc tần

Trong y học cổ truyền, cúc tần được xem là một trong những vị thuốc có giá trị bởi đặc tính mát, vị đắng nhẹ, quy kinh vào phế và thận. Với khả năng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, hoạt huyết và giảm đau, loài cây này xuất hiện trong nhiều bài thuốc dân gian dùng để chữa cảm sốt, đau nhức xương khớp, viêm phế quản hay các chứng bệnh do phong hàn gây nên. Y học hiện đại cũng đã có những nghiên cứu bước đầu chứng minh một số tác dụng sinh học của tinh dầu cúc tần, củng cố thêm giá trị của loài cây này trong điều trị hỗ trợ.
Bạn có biết: Lợi ích sức khỏe và bài thuốc từ quả trám

Bạn có biết: Lợi ích sức khỏe và bài thuốc từ quả trám

Trám là một loại quả nhỏ nhưng giàu giá trị dinh dưỡng và công dụng y học cổ truyền. Từ lâu, trám đã được dùng trong ẩm thực và làm thuốc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Các tin khác

Kỳ 2 – Thành phần hóa học và cách thức khai thác dược liệu cây cúc tần

Kỳ 2 – Thành phần hóa học và cách thức khai thác dược liệu cây cúc tần

Cúc tần không chỉ là loài cây quen thuộc trong đời sống dân gian mà còn là một trong những dược liệu được sử dụng phổ biến trong Đông y nhờ thành phần hoạt chất phong phú. Chính sự đa dạng này đã tạo nên giá trị y học của cúc tần và khiến loài cây này trở thành nguồn dược liệu dễ khai thác, đáp ứng nhiều mục đích chăm sóc sức khỏe.
Kỳ 1: Đặc điểm sinh học của cây cúc tần

Kỳ 1: Đặc điểm sinh học của cây cúc tần

Cây cúc tần, còn được gọi bằng nhiều tên khác nhau như đại ngải, băng phiến ngải, đại bi, từ bi hay lức ấn, là một loài cây thuộc họ Cúc (Asteraceae). Từ lâu, cúc tần đã quen thuộc với người dân ở nhiều vùng quê Việt Nam nhờ đặc tính dễ trồng, mọc khỏe và có mùi thơm dịu từ tinh dầu. Xét về nguồn gốc, loài cây này được cho là xuất phát từ khu vực Malaysia và Ấn Độ, sau đó lan rộng sang nhiều quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam.
10 loại thảo dược giúp an thần, giảm căng thẳng theo y học cổ truyền

10 loại thảo dược giúp an thần, giảm căng thẳng theo y học cổ truyền

Trong cuộc sống hiện đại, áp lực công việc và nhịp sống nhanh khiến nhiều người rơi vào trạng thái căng thẳng, lo âu kéo dài. Y học cổ truyền Việt Nam vốn có kho tàng phong phú các vị thuốc Nam có tác dụng an thần, dưỡng tâm, giúp cân bằng tinh thần. Dưới đây là một số dược liệu thường dùng, cùng phân tích và cách áp dụng trong đời sống.
Rau củ mùa đông: Những “vị thuốc” quen thuộc giúp bồi bổ và tăng cường sức khỏe

Rau củ mùa đông: Những “vị thuốc” quen thuộc giúp bồi bổ và tăng cường sức khỏe

Mùa đông là thời điểm cơ thể dễ suy giảm sức đề kháng, khô da, nhiễm lạnh và rối loạn tiêu hóa. Tuy nhiên, thiên nhiên cũng ưu ái ban tặng nhiều loại rau củ đặc trưng cho mùa này, vừa giàu dinh dưỡng theo y học hiện đại, vừa có giá trị như “vị thuốc” theo y học cổ truyền. Dưới đây là những loại rau củ phổ biến trong mùa đông và lợi ích sức khỏe nổi bật.
Bài 3: Những lưu ý khi dùng dây gắm chữa bệnh

Bài 3: Những lưu ý khi dùng dây gắm chữa bệnh

Dây gắm là một trong những dược liệu quen thuộc trong y học cổ truyền, thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp, phong tê thấp, đau nhức mạn tính… Nhờ đặc tính thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, dây gắm được nhiều người tin dùng như một giải pháp tự nhiên, lành tính. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả điều trị tốt và đảm bảo an toàn cho sức khỏe, người bệnh cần nắm rõ những lưu ý quan trọng khi sử dụng loại thảo dược này.
Bài 2: Một số bài thuốc Đông y từ cây gắm phổ biến

Bài 2: Một số bài thuốc Đông y từ cây gắm phổ biến

Từ những thông tin trên, chúng ta có thể thấy được cây gắm đối với sức khỏe của chúng ta là vô cùng có lợi. Dưới đây là một vài bài thuốc phổ biến từ cây gắm cho một vài loại bệnh lý điển hình, tuy nhiên, các bài thuốc chỉ mang tính chất tham khảo, việc sử dụng cần có chỉ định của bác sĩ.
Bài 1: Những lợi ích tuyệt vời của cây gắm

Bài 1: Những lợi ích tuyệt vời của cây gắm

Cây gắm là một loại cây mọc khá nhiều ở Việt Nam. Không đơn thuần chỉ là một loại thực vật, cây gắm còn được biết đến là một loại dược liệu có hiệu quả điều trị nhiều căn bệnh khác nhau. Đó cũng là lý do vì sao cây gắm có mặt trong nhiều bài thuốc Đông y từ xưa đến nay.
Bài 3: Những lưu ý khi dùng cây chìa vôi làm thuốc chữa bệnh thoát vị đĩa đệm

Bài 3: Những lưu ý khi dùng cây chìa vôi làm thuốc chữa bệnh thoát vị đĩa đệm

Trong quá trình áp dụng các bài thuốc từ cây chìa vôi để hỗ trợ điều trị thoát vị đĩa đệm, người bệnh cần tuân thủ một số lưu ý quan trọng để đảm bảo hiệu quả và tránh những tác dụng không mong muốn. Việc sử dụng dược liệu tự nhiên tuy an toàn nhưng vẫn đòi hỏi sự cẩn trọng, đặc biệt khi người bệnh đang trong giai đoạn đau nặng hoặc có bệnh lý nền phức tạp.
Bài 2: Có thể dùng cây chìa vôi chữa thoát vị đĩa đệm theo các cách sau

Bài 2: Có thể dùng cây chìa vôi chữa thoát vị đĩa đệm theo các cách sau

Dược liệu cây chìa vôi khi được dùng đúng cách sẽ tác động trực tiếp đến phần đĩa đệm đang bị tổn thương, hỗ trợ quá trình hồi phục từ bên trong. Khi đi vào cơ thể, các hoạt chất có trong dược liệu giúp tăng độ bền thành mạch, giảm co cứng cơ, từ đó bổ sung dưỡng chất cho vùng đĩa đệm bị tổn thương và cải thiện lưu thông khí huyết. Nhờ những tác động này, cơn đau do thoát vị đĩa đệm được giảm thiểu dần theo thời gian.
Kỳ 2: Công dụng – cách dùng và các bài thuốc từ cây bầu đất tím

Kỳ 2: Công dụng – cách dùng và các bài thuốc từ cây bầu đất tím

Tiếp nối những đặc điểm chung đã giới thiệu ở kỳ 1, kỳ này tập trung vào công dụng, cách dùng và các bài thuốc dân gian có sử dụng cây bầu đất tím. Từ lâu, đây không chỉ là loại rau quen thuộc mà còn là vị thuốc gần gũi, được người dân nhiều vùng miền sử dụng để hỗ trợ điều trị các chứng bệnh thông thường.
Xem thêm
Hội Nam Y Việt Nam và hành trình lan tỏa yêu thương đến 250 hộ đồng bào Rục ở Kim Phú (Quảng Trị)

Hội Nam Y Việt Nam và hành trình lan tỏa yêu thương đến 250 hộ đồng bào Rục ở Kim Phú (Quảng Trị)

Trong hai ngày 12 và 13/12/2025, Hội Nam Y Việt Nam đã thực hiện một hành trình thiện nguyện đặc biệt, mang theo khoảng 20 tấn hàng hóa với tổng trị giá hơn 500 triệu đồng đến với đồng bào Rục tại xã Kim Phú, tỉnh Quảng Trị.
Diễn đàn quốc tế Lạc Bệnh Học lần thứ 21: Hội Nam Y Việt Nam làm cầu nối đưa Lạc Bệnh Học vươn tầm thế giới

Diễn đàn quốc tế Lạc Bệnh Học lần thứ 21: Hội Nam Y Việt Nam làm cầu nối đưa Lạc Bệnh Học vươn tầm thế giới

TTND. GS. TS. Trương Việt Bình khẳng định, Hội Nam Y Việt Nam sẽ tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt với các cơ sở nghiên cứu hàng đầu của Trung Quốc và nhiều quốc gia khác, nhằm đưa Lạc bệnh học cũng như y học cổ truyền Việt Nam lên tầm cao mới.
Hội thảo khoa học “Sức khỏe não bộ: Phòng ngừa suy giảm và tăng cường trí nhớ” - Cùng hành động và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Hội thảo khoa học “Sức khỏe não bộ: Phòng ngừa suy giảm và tăng cường trí nhớ” - Cùng hành động và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Ngày 9/11, tại Khu Du lịch Ao Vua (Hà Nội), hơn 200 đại biểu, chuyên gia, bác sĩ đầu ngành trong lĩnh vực y học hiện đại và y học cổ truyền đã tham dự Hội thảo khoa học “Sức khỏe não bộ: Phòng ngừa suy giảm và tăng cường trí nhớ”.
Chi hội Nam y Trà Vinh tổ chức thành công đại hội đại biểu lần thứ II, nhiệm kỳ 2025-2030

Chi hội Nam y Trà Vinh tổ chức thành công đại hội đại biểu lần thứ II, nhiệm kỳ 2025-2030

SKV - Vĩnh Long, ngày 3/11/2025 – Trong không khí hân hoan và trang trọng, Chi Hội Nam Y Trà Vinh trực thuộc Hội Nam Y Việt Nam đã long trọng tổ chức Đại hội Đại biểu lần thứ II, nhiệm kỳ 2025 – 2030, đánh dấu bước phát triển mới sau 5 năm hoạt động tích cực, hiệu quả trong công tác khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Chi hội Nam y tỉnh An Giang lan tỏa yêu thương – trao gửi niềm tin tới người dân khó khăn khóm Long Thạnh

Chi hội Nam y tỉnh An Giang lan tỏa yêu thương – trao gửi niềm tin tới người dân khó khăn khóm Long Thạnh

Thực hiện kế hoạch công tác thường niên quý III năm 2025, Chi Hội Nam y tỉnh An Giang đã tổ chức chương trình thiện nguyện ý nghĩa tại khóm Long Thạnh, phường Long Phú, tỉnh An Giang.
Phiên bản di động