Gợi ý 17 bài thuốc và cách sử dụng nghệ đen tốt nhất

Nghệ đen vốn nổi tiếng không chỉ là một một gia vị quen thuộc mà còn là một vị dược được ứng dụng trong cả y học cổ truyền và y học hiện đại.

Nghệ vốn nổi tiếng không chỉ là một một gia vị quen thuộc mà còn là một vị dược được ứng dụng trong cả y học cổ truyền và y học hiện đại. Trong đó, nghệ đen được đánh giá là có công dụng và dược tính tốt nhất.

Tổng quan về nghệ đen

Nghệ đen có tên khoa học là Cucurma Caesia thuộc họ Zingiberales (Gừng). Nghệ đen còn có một số cái tên khác như: Nga truật, ngải xanh, tam nại, nghệ tím, nghệ đăm, thanh khương, bồng nga truật, phá quan phủ, thuật dược, xú thể khương,..

Nghệ đen là một loài nghệ, thuộc họ Gừng
Nghệ đen là một loài nghệ, thuộc họ Gừng

Dưới đây hãy cùng Viện y dược cổ truyền dân tộc tìm hiểu về vị dược này:

Đặc điểm hình dạng

Để nhận biết cây nghệ đen, ta có thể xác định qua một số đặc điểm hình dạng như sau:

  • Cây nghệ đen là cây thân thảo mọc thẳng, có thể đạt đến chiều cao trung bình 1.5m. Cây nghệ đen rừng mọc dại có thể lên đến hơn 2m.

  • Thân rễ có hình nón, thuôn về cuối, xung quanh có các khía chạy dọc. Mỗi rễ sẽ chia thành nhiều nhánh phụ, mỗi nhánh sẽ mang theo nhiều củ.

  • Lá cây có màu xanh nhợt, chiều dài lá khoảng 30 – 60cm và chiều rộng từ 7 – 8cm, có bẹ to mọc từ dưới chân cây lên. Trên lá có đốm đỏ và đường màu gân đỏ ở giữa.

  • Hoa mọc thành từng cụm từ rễ lên, có màu vàng với dài khoảng 15cm, bầu hoa có lông mịn cùng môi lõm ở đầu.

  • Quả hình trứng, bề ngoài nhẵn, hình dạng có 3 cạnh và bên trong chứa hạt thuôn màu trắng.

Rễ cây khi đủ trưởng thành sẽ phát triển và hình thành củ. Củ của cây chính là phần được dùng làm dược liệu, có đặc điểm nhận biết như sau:

  • Hình con thoi hoặc hình trứng. Phần đầu trên của củ phình to, rồi thu nhỏ dần về phía đầu dưới.

  • Chiều dài dao động từ 2 – 4cm.

  • Lớp vỏ bên ngoài của củ đen có màu vàng nâu, bề mặt trơn bóng.

  • Thịt bên trong có màu xanh thẫm hoặc tím nhạt khi còn tươi và chuyển sẫm hoặc hơi đen khi khô.

Nguồn gốc và phân bố

Cây nghệ đen vốn là loài thực vật có nguồn gốc bản địa đến từ Indonesia và Ấn Độ. Từ thế kỉ thứ VI, loài cây đã được các đoàn thương nhân Arab đưa đến Châu Âu. Tuy nhiên, tại thời điểm đó, người phương Tây chưa sử dụng nghệ đen làm thảo dược chữa bệnh, mà chủ yếu dùng làm gia vị trong nấu ăn để thay thế cho gừng.

Hiện nay, cây nghệ đen được trồng rộng rãi ở nhiều nước, tập trung chủ yếu tại khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Tại nước ta, khu vực trồng nhiều nhất là miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Loài cây này thích ứng với điều kiện sống ở những vùng đất đồng bằng ven biển, đất đồi xốp ẩm, ven suối hoặc ở rừng núi.

Bộ phận và quy trình làm dược liệu

Cây nghệ đen có bộ phận được sử dụng chính là củ tươi hoặc khô, được thu hái vào tháng 11 – 12 hàng năm. Sau khi thu hái, phần củ sẽ được rửa sạch đất cát và cắt bỏ hết rễ con trước khi được sử dụng.

Phần củ của nghệ được thu hoạch làm dược liệu
Phần củ của nghệ được thu hoạch làm dược liệu

Có nhiều cách để bào chế thuốc từ nghệ đen, trong đó có một số cách như sau:

  • Sơ chế nghệ tươi:

    Rửa sạch, cạo bỏ vỏ hoặc không, để ráo nước và tùy thuộc phương pháp sử dụng mà tiếp tục chế biến.

  • Làm tinh bột nghệ:

    Rửa sạch, xay nhuyễn, trộn thêm nước và lọc bã, giữ phần nước cốt và chờ vài tiếng để lắng tinh nghệ đen, thực hiện vài lần để thu được tinh bột và bã. Phần tinh bột bỏ nước, phơi khô và bóp vụn hoặc tán thành bột mịn.

  • Cách bào chế theo Lôi Công Bào Chế Dược Tính Giải:

    Sau khi làm sạch thì mài hoặc xay củ nghệ đen tươi ra, tiếp theo hơ phần thịt thu được trên lửa cho bột khô lại.

  • Cách bào chế theo Bản Thảo Cương Mục:

    Cho củ nghệ đen tươi nguyên vỏ và ủ với tro nóng (chú ý đốt tro bằng các loại gỗ tốt, lành tính) cho đến khi chín mềm. Sau đó lấy nghệ ra, loại bỏ phần tro bám bên ngoài, tiếp theo giã nát và sao với giấm.

  • Cách bào chế theo Dược Tài Học:

    Làm sạch nghệ, luộc nguyên củ cho chín, sau đó thái lát mỏng và phơi khô. Một cách khác cũng được ghi lại trong sách là luộc nghệ nguyên củ với giấm theo tỉ lệ 600g nghệ cùng 160g giấm, sau khi cạn nước thì tắt bếp, để nguội rồi láy nghệ ra bào mỏng, đem đi phơi khô.

Sau khi đã sơ chế và thu được dược liệu thì điều kiện bảo quản cũng rất quan trọng để giữ được chất lượng của thuốc. Sau khi đã sơ chế, các bộ phận của nghệ đen có thể được bảo quản dưới nhiều hình thức khác nhau như:

  • Bảo quản loại tươi:

    Các củ tươi nên được bảo quản trong một bao bì kín để tránh tiếp xúc với không khí. Nó cũng có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 4-8 độ C trong khoảng 1 tháng.

  • Bảo quản loại khô:

    Các củ nghệ đen khô nên được bảo quản trong các bao bì kín để tránh tiếp xúc với không khí và ánh sáng mặt trời. Nó cũng có thể được bảo quản trong một hộp kín ở nhiệt độ từ 15 – 25 độ C.

  • Phơi dược liệu:

    Nếu không muốn sử dụng các phương pháp bảo quản trên, nghệ đen có thể được phơi khô liên tục và không cần cất giữ kín nếu đảm bảo không gian khô ráo, thoáng mát và nhiệt độ ổn định, không có ánh nắng trực tiếp mạnh chiếu vào. Khi phơi khô dược liệu dạng lát, bạn có thể đặt trong một túi lưới hoặc giấy lọc trà, treo lên để không bị nứt và sạch khỏi bụi.

Thành phần hóa học

Các nhà khoa học đã phân tích và nghiên cứu các thành phần hóa học có trong nghệ đen gồm:

  • Curcumin:

    Hoạt chất đặc biệt chỉ có trong củ các loài cây nghệ, được chứng minh về khả năng chống ung thư, đồng thời là một chất chống oxy hóa, tiêu viêm, kháng khuẩn, ngừa thoái hóa, chống thiếu máu cục bộ, tăng tốc phục hồi tế bào. Hàm lượng Curcumin trong nghệ đen thường cao hơn trong các giống nghệ vàng.

  • Tinh dầu:

    Tinh dầu nghệ đen có hàm lượng 1-1.5%, tập trung nhiều nhất tại phần củ và có khả năng chống oxy hóa mạnh bao gồm tiêu biểu như cinecol (9.6% tổng tinh dầu), d-camphen và sesquiterpen ancol (chiếm 48%), zingibezen (35%),…

  • Chất nhầy:

    Chiếm 3.5% cụ nghệ, mang tính kết dính cao.

  • Curcemenol và sesquiterpene:

    Đây là 2 hợp chất có khả năng chống viêm mạnh, đồng thời hỗ trợ ngăn chặn sự phát triển của khối u, dị bào,… Chúng còn tham gia vào hệ miễn dịch của gan và hệ thần kinh.

  • Curcuzedoalide:

    Xuất hiện ở nhiều bộ phận của cây, nhưng chủ yếu trong củ, là một hợp chất có khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư đường ruột, dạ dày – đại tràng.

  • Protein, vitamin và chất xơ:

    Trong củ nghệ có hàm lượng chất xơ cao, ngoài ra có một lượng protein và một số nhóm vitamin C thiết yếu cho cơ thể.

  • Axit và phenol:

    Chiếm 11.45%, gồm Tricyclo 5.1.0.02.4, p-(2-methylallyl),…

  • Một số hoạt chất khác:

    Curzerenone (44.93%), Germacrone (6.16%), Camphene, Difurocumenone, Ar-turmerone, Isocurcurmenole, Curcurmenole,…

Trong củ nghệ đen có hàm lượng cao chất dinh dưỡng và hoạt chất có dược tính

Trong củ nghệ đen có hàm lượng cao chất dinh dưỡng và hoạt chất có dược tính

Những ứng dụng của nghệ đen trong đời sống

Nghệ đen không chỉ là một loại gia vị cũng như một dược liệu quý mà còn có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, cụ thể:

  • Ẩm thực:

    Được sử dụng để thêm hương vị, màu sắc cho các món ăn ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt tại các vùng Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Ngoài ra, nguyên liệu này cũng có thể dùng để pha thức uống, làm trà.

  • Y tế:

    Nghệ đen có tính chất chống viêm và kháng khuẩn cùng nhiều dược tính khác nên được sử dụng trong cả y học cổ truyền phương Đông và y học hiện đại để điều trị nhiều bệnh lý, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe.

  • Hương liệu:

    Tinh dầu của nghệ đen có thể được ứng dụng làm hương liệu, nước hoa như một chất tạo mùi.

  • Làm đẹp và mỹ phẩm:

    Nghệ đen được sử dụng để chăm sóc da, làm đẹp, bào chế mỹ phẩm nhờ chứa các chất chống oxy hóa, chống lão hóa, chống viêm, tái tạo tế bào,… Các tinh chất chiết xuất và nguyên liệu thô có thể được sử dụng để làm mặt nạ, tẩy tế bào chết và sản phẩm trị mụn, mờ sẹo, kem dưỡng da chống lão hóa,…

  • Công nghiệp in ấn và nhuộm màu:

    Nghệ đen từ xưa còn được sử dụng để sản xuất nhiều loại mực in và thuốc nhuộm màu, ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp.

Công dụng khi làm dược liệu

Các chuyên gia tại Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc Việt Nam cho biết, nghệ đen là loại dược liệu sở hữu nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Dưới đây là một số tác dụng của dược liệu nghệ đen theo y học cổ truyền và hiện đại:

Theo y học cổ truyền

Nghệ đen là một trong những loại thuốc được sử dụng trong y học cổ truyền với tính vị như sau:

  • Theo sách Khai Bảo Bản Thảo và Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển:

    Tính ôn, vị cay đắng, không chứa độc tính.

  • Theo sách Y Học Khải Nguyên:

    Vị đắng, tính bình.

Vị thuốc này được xếp loại thuộc hành khí, quy kinh vào can, phế, tỳ. Dược liệu có công dụng túc Quyết âm Can, phá huyết, thông kinh, tiêu tích và hóa thực,… Do đó, nghệ đen có mặt trong nhiều bài thuốc Đông y chủ trị một số bệnh như sau:

  • Đau bụng:

    Chữa chứng đau bụng do nhiều nguyên nhân như viêm loét dạ dày – đại tràng, rối loạn tiêu hóa, đau do trào ngược dạ dày thực quản,…

  • Ăn không tiêu, đầy hơi:

    Giúp tiêu hóa, tăng cường chức năng bài tiết dịch tiêu hóa, giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng tốt hơn.

  • Bế kinh:

    Nghệ đen cũng được sử dụng để điều trị bế kinh, giúp kích thích và cân bằng các hormone nữ trong cơ thể, điều hòa hành kinh, tăng lưu thông khí huyết,…

  • Chống viêm, kháng khuẩn, trị sẹo:

    Tiêu viêm, diệt khuẩn, giảm thương tổn, tăng làm lành vết thương, làm sáng da và mờ sẹo.

  • Bổ can:

    Hỗ trợ chức năng can (tức gan), giúp cải thiện sức khỏe gan và ngăn ngừa các bệnh gan. Nhờ đó còn giúp thải độc, ích mật, tiêu sỏi túi mật (tức chứng Thạch đởm), chữa vàng da,…

Vị dược này có nhiều cách bào chế, công dụng và cách dùng khác nhau
Vị dược này có nhiều cách bào chế, công dụng và cách dùng khác nhau

Theo y học hiện đại

Không chỉ y học hiện đại mà y học hiện đại cũng công nhận dược tính và nhiều công dụng tuyệt vời của nghệ đen đối với con người, bao gồm:

  • Chống viêm, giảm đau:

    Tinh bột nghệ đen chứa các hoạt chất chống viêm và curcumin giúp giảm đau khớp, làm lành vết viêm loét dạ dày và đại tràng.

  • Làm đẹp:

    Nghệ đen được sử dụng để chăm sóc da, giúp lành vết mụn, làm phẳng sẹo lồi, giảm quá trình lão hóa và điều trị bệnh ngoài da như vẩy nến, bệnh chàm và chứng đỏ mặt.

  • Chữa bệnh về phổi:

    Hợp chất curcumin và một số hoạt chất thành phần khác giúp điều trị các bệnh về phổi như hen suyễn, viêm phế quản và viêm phổi (Theo nghiên cứu của Đại học Duy Tân).

  • Hỗ trợ giảm cân:

    Nghệ đen giúp phân hủy tế bào chất béo và hỗ trợ quá trình giảm cân (Theo nghiên cứu của tổ chức PubMed Central).

  • Chống oxy hóa:

    Nghệ đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, đặc biệt là các hợp chất curcumin giúp giảm tình trạng lão hóa, các bệnh mãn tính và ung thư (Theo báo cáo nghiên cứu đăng trên tạp chí Science Direct).

  • Phòng chống, ngăn ngừa ung thư:

    Curcumin có tác dụng chống tế bào ung thư và hỗ trợ quá trình hóa trị (Theo nghiên cứu đăng trên tạp chí Cancer Research UK).

Gợi ý 17 bài thuốc và cách sử dụng nghệ đen tốt nhất

Dưới đây là một số bài thuốc theo y học cổ truyền sử dụng nghệ đen kết hợp một số vị dược khác để cải thiện các vấn đề sức khỏe hoặc hỗ trợ chữa bệnh. Tuy nhiên, cần lưu ý tham khảo ý kiến bác sĩ và tuân thủ chỉ định của thầy thuốc y học cổ truyền khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào.

6 bài thuốc cải thiện tiêu hóa, chữa đau bụng, viêm dạ dày

Có nhiều cách và bài thuốc hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau bụng và chống viêm dạ dày – đại tràng từ nghệ đen, tuy nhiên dưới đây sẽ tổng hợp 6 bài thuốc hiệu quả nhất để bệnh nhân tham khảo:

Cải thiện tiêu hóa cho cả người lớn và trẻ nhỏ:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen khô thái lát (10g), cam thảo (10g), sơn thù (10g), hạt sen (10g), đại táo đỏ (1 quả), nước (500ml).

  • Cách thực hiện:

    Lấy các nguyên liệu trên, đun cùng với nước khoảng 30 phút, chia thành 2 lần uống trong ngày.

Giảm trào ngược, cải thiện viêm dạ dày – đại tràng:

  • Nguyên liệu:

    Tinh bột hoặc bột nghệ đen khô (2 thìa), mật ong nguyên chất (1 thìa), nước ấm (200ml).

  • Cách thực hiện:

    Pha nghệ và mật ong với nước ấm ở 40 độ C và uống ngay sau khi thức dậy buổi sáng, đều đặn mỗi ngày.Nghệ kết hợp mật ong tốt cho dạ dày - đại tràng và hệ tiêu hóa

Nghệ kết hợp mật ong tốt cho dạ dày – đại tràng và hệ tiêu hóa

Hỗ trợ trị rối loạn tiêu hóa, đau bụng ở trẻ:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (5g), tam lăng (5g), hồ tiêu (5g), la bặc tử (5g), chế hương phụ (6g), chỉ thực (6g), thanh bì (6g), trần bì (10g), sa nhân (3g), lô hội (3g), hồ hoàng liên (3g).

  • Cách thực hiện:

    Tán tất cả nguyên liệu thành bột mịn (dạng khô) hoặc xay nguyễn (dạng tươi), rồi thêm hồ (nguồn gốc tự nhiên) để trộn đều, chế thành viên. Mỗi ngày uống cùng rượu gạo loãng ấm 2 lần, 3 – 6g/lần.

Giảm đau bụng co quắp ở trẻ em:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen tươi (15g), a ngụy (3g).

  • Cách thực hiện:

    Giã nhuyễn, trộn đều và đắp quanh bụng của bé. Sau khi khô thì bỏ bã, lau sạch bằng nước ấm. Có thể uống thêm nước tử tô để tăng hiệu quả.

Giảm co thắt đại tràng, táo bón, đại tiện ra máu ở người lớn:

  • Nguyên liệu:

    Bột nghệ đen (1kg), cồ nốc mảnh (500g), đại hoàng (40g), mè đen (200g), mật ong.

  • Cách thực hiện:

    Trộn các dược liệu trên với mật ong nguyên chất, chế thành viên 5g. Mỗi ngày uống 20g (tức 4 viên), chia làm 2 lần cùng nước ấm.

Hỗ trợ chữa viêm dạ dày cấp và mãn tính:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (1kg), ô tặc cốt (300g), trúc diệp sài hồ (200g), mật ong.

  • Cách thực hiện:

    Trúc diệp sài hồ sao vàng, đem xay thành bột mịn, Xay nhuyễn nghệ đen và ô tặc cốt hoặc dùng dạng bột, trộn đều cùng bột sài hồ rồi thêm mật ong vào để chế thành viên. Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 20g, sử dụng trước bữa ăn 30 phút.

Nghệ đen cực tốt cho hệ tiêu hóa, đường ruột và dạ dày
Nghệ đen cực tốt cho hệ tiêu hóa, đường ruột và dạ dày

3 bài thuốc hỗ trợ an thần, giúp ngủ ngon với nghệ đen

Dưới đây là 3 phương pháp sử dụng nghệ đen để an thần, ngủ ngon và hỗ trợ trị bệnh thần kinh:

Bài thuốc giúp ngủ ngon:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (10g), hoa thiên lý (10g), đảng sâm (10g), sơn tra (10g), đại táo đỏ (1 – 2 quả), nước (500ml).

  • Cách thực hiện:

    Cho vào nồi/ấm để đun khoảng 30 phút, chia thành 2 lần uống mỗi ngày.

Cải thiện rối loạn thần kinh:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (10g), thược dược (3g), đại hoàng (3g).

  • Cách thực hiện:

    Xay nhuyễn các vị thuốc đã sao/phơi khô trên thành bột, hòa thêm một ít mật ong nguyên chất để chế thành viên (8g/viên). Mỗi lần uống 3 lần, mỗi lần 6 – 8 viên, duy trì 30 ngày/liệu trình.

Trà nghệ đen:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen dạng bột hoặc lát (3 – 5g), sữa tươi hoặc nước ấm 40 độ C (1 cốc).

  • Cách thực hiện:

    Cho nghệ vào nước/sữa, khuấy đều (đối với dạng bột) hoặc để yên 5 phút (dạng lát) rồi uống trước khi ngủ.

Trà nghệ giúp cải thiện sức khỏe, an thần, giúp ăn ngon ngủ yên
Trà nghệ giúp cải thiện sức khỏe, an thần, giúp ăn ngon ngủ yên

3 cách bổ khí huyết, giảm đau bụng kinh cho nữ

Dưới đây là 3 bài thuốc từ vị dược này cho nữ giới suy nhược cơ thể, rối loạn kinh nguyên hoặc nhiễm lạnh:

Bài thuốc cải thiện cơn đau bụng kinh:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (20g), ngải cứu (8g), ích mẫu (16g) và nước (500ml)

  • Cách thực hiện:

    Cho tất cả vào ấm sắc, cho đến khi còn 200ml thì tắt bếp. Chia thuốc uống làm 2 lần/ngày vào trước bữa ăn. Sử dụng vào trước kỳ kinh khoảng 5 – 7 ngày và dừng khi có hành kinh.

Giảm đau bụng, mệt mỏi do bị nhiễm lạnh:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (100g), mộc hương (50g), cả hai đều ở dạng khô.

  • Cách thực hiện:

    Tán nguyên liệu thành bột mịn, mỗi lần pha khoảng 5g với giấm loãng để uống, ngày 2 lần.

Bổ khí huyết, giảm suy nhược và thiếu máu:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen (40g), xuyên khung (40g), đỗ nhược (40g), hồi hương (40g), đương quy (40g), cam thảo (40g), địa hoàng thán (40g), bạch thược (40g) ở dạng khô và mật ong nguyên chất.

  • Cách thực hiện:

    Tán tất cả các vị dược trên thành bột mịn, trộn đều và thêm mật ong để vo thành viên 3 – 4g. Ngày uống 3 – 4 viên, đều đặn cho đến khi sức khỏe được cải thiện.

3 mẹo làm đẹp từ nghệ đen, giảm bệnh da liễu

Nếu chị em gặp vấn đề nám, tàn nhang, da sạm hoặc da tổn thương do bỏng, rạn nhiều do quá trình mang thai thì có thể áp dụng 3 cách sau:

Cải thiện tình trạng tổn thương da do bỏng:

  • Nguyên liệu:

    Bột nghệ đen (2 thìa), gel lô hội (2 – 3 thìa).

  • Cách thực hiện:

    Trộn đều 2 nguyên liệu thành hỗn hợp để đắp lên khu vực da bị tổn thương bỏng 1 lần/ngày, mỗi lần 15 – 20 phút để kháng khuẩn, tiêu viêm, tăng tốc độ lên da non, hạn chế sẹo xấu.

Nghệ có thể dùng để giảm tình trạng bỏng, thâm nám, rạn da
Nghệ có thể dùng để giảm tình trạng bỏng, thâm nám, rạn da

Làm mờ thâm nám, tàn nhang:

  • Nguyên liệu:

    Tinh nghệ đen (2 thìa), mật ong nguyên chất (nửa thìa), sữa chua không đường (1 – 2 thìa).

  • Cách thực hiện:

    Trộn tất cả thành hỗn hợp sệt để đắp mặt nạ trong khoảng 10 – 15 phút rồi rửa sạch mặt bằng nước. Nên áp dụng 2 – 3 lần/tuần.

Ngăn ngừa và làm mờ rạn ở phụ nữ mang thai:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen và gừng tươi với lượng bằng nhau, rượu trắng.

  • Cách thực hiện:

    Giã nát và ngâm 2 vị thuốc với rượu, ủ khoảng 1 tuần. Khi dùng thì thoa hỗn hợp cả rượu và bã lên các vùng da dễ bị rạn do mang thai như bụng, đùi, hông, mông,… Áp dụng 1 – 2 lần mỗi ngày, mỗi lần để yên 30 – 60 phút trước khi lau sạch lại.

Một số bài thuốc khác

Ngoài những cách trên, nghệ đen vẫn còn một số cách sử dụng khác như:

Bài thuốc cải thiện suy dinh dưỡng, bệnh cam tích ở trẻ:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen tươi hoặc khô thái lát (6g) và hạt muông trầu (4g), nước (500ml).

  • Cách thực hiện:

    Cho tất cả các nguyên liệu đã chuẩn bị vào ấm, ninh cho đến khi cạn còn khoảng 150 – 200ml thì tắt bếp, lọc lấy nước cho trẻ uống. Đây là một thang uống cho 1 ngày.

Giảm viêm gan và triệu chứng vàng da:

  • Nguyên liệu:

    Nghệ đen, củ gấu, uất kim, quả tắc non lượng bằng nhau và ở dạng khô, mật ong nguyên chất.

  • Cách thực hiện:

    Cho tất cả các nguyên liệu trên vào máy xay nhuyễn thành bột, trộn thêm mật ong. Ngày uống 2g, duy trì liên tục cho đến khi da về màu bình thường.

Phương pháp có thể bổ trợ chức năng gan, giảm viêm và chữa vàng da
Phương pháp có thể bổ trợ chức năng gan, giảm viêm và chữa vàng da

Lưu ý cần biết khi mua, sử dụng vị dược nghệ đen

Việc sử dụng nghệ đen như một dược liệu để cải thiện sức khỏe và chữa bệnh, dù theo phương pháp hay cách bào chế nào cũng đều cần thực hiện cẩn trọng, chú ý một số vấn đề sau:

Một số tác dụng phụ

Cây nghệ đen không có độc tính, sử dụng phù hợp đa số mọi người và độ tuổi. Tuy nhiên vẫn có một số người có thể bị mẫn cảm với thành phần bên trong và gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Đau bụng:

    Do nghệ đen có tính cay, sử dụng nghệ đen trong một lúc dài có thể gây đau bụng. Để giảm khó chịu cho dạ dày, nên sử dụng bột nghệ để tiện lợi hơn.

  • Tăng co bóp tử cung:

    Nghệ đen có thể kích thích tử cung, có ích trong việc giúp dòng chảy kinh nguyệt. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng nghệ đen để tránh bất kỳ tác hại nào cho em bé.

  • Gây ra chảy máu:

    Một số hợp chất trong nghệ đen có thể tăng lưu thông khí huyết và làm chậm quá trình máu tụ, từ đó dẫn đến chảy máu. Nếu bạn đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc liên quan đến tiểu cầu, nên tìm hiểu thêm hoặc tránh sử dụng nghệ đen.

  • Tiêu chảy và nôn:

    Nếu sử dụng liều lượng lớn nghệ đen, có thể gây tiêu chảy và nôn.

  • Nóng trong:

    Có tính cay nóng nên sử dụng quá mức có thể gây nóng trong, toát mồ hôi nhiều,…

Chính vì những tác dụng phụ trên mà việc sử dụng nghệ đen làm dược liệu cần cẩn trọng, nên tham khảo trước ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc, đồng thời tuân thủ đúng cách dùng, liều sử dụng theo chỉ dẫn.

Cẩn trọng khi sử dụng dược liệu nghệ đen tại nhà
Cẩn trọng khi sử dụng dược liệu nghệ đen tại nhà

Kiêng kỵ và tương tác dược tính

Việc nắm vững các kiêng kỵ và tương tác khi sử dụng nghệ đen đối với một số dược phẩm, đối tượng là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và phát huy được tối đa các lợi ích sức khỏe từ vị thuốc. Các tương tác và kiêng kị của nghệ đen bao gồm:

  • Không pha các dạng bào chế của dược liệu với nước sôi 100 độ C hoặc nước quá nóng. Tốt nhất nên sử dụng với nước ấm với nhiệt độ dưới 40 độ C. Điều này để tránh làm mất đi các hoạt chất trong nghệ đen do tác động của nhiệt độ cao.

  • Hoạt chất Curcumin trong tinh bột nghệ có tính chỉ bên trong môi trường kiềm nên nếu nếu uống trong lúc đói thì Curcumin sẽ nhanh chóng xuống ruột non. Ruột non nơi có môi trường kiềm, dẫn đến việc hoạt chất này sẽ bị phân hủy, như vậy thì sẽ không đạt hiệu quả cao nhất trong sử dụng.

  • Một số hợp chất trong dược liệu nghệ đen nếu tiêu thụ vào cơ thể quá nhiều có thể làm chậm quá trình đông máu, đây là phản ứng trái ngược với các chất làm đông máu.

  • Khi dùng chung với thuốc kháng axit như Tagamet, Nexium Pepcid, Zantac hoặc Prevacid thì có thể gây tăng axit dạ dày, từ đố gây các cơn đau bụng.

Do đó, không nên tự ý sử dụng các pháp trị chữa bệnh và cách áp dụng nghệ đen cải thiện sức khỏe mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn về y học cổ truyền và bác sĩ đang điều trị cho bạn.

Chọn mua dược liệu và lưu ý khi áp dụng trong y tế

Nghệ đen là một loại dược liệu được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và hiện đại. Để chọn mua và sử dụng dược liệu nghệ đen ứng dụng trong y tế, bạn nên lưu ý các điểm sau đây:

  • Mua từ nguồn cung cấp đáng tin cậy:

    Khi mua bất kỳ loại dược liệu nào cùng nên chọn từ các nhà cung cấp uy tín, được kiểm định và đảm bảo chất lượng. Tránh mua dược liệu dù loại tươi hay khô từ các nguồn không rõ nguồn gốc hoặc không có giấy chứng nhận phù hợp.

  • Kiểm tra trước chất lượng sản phẩm:

    Nên kiểm tra mùi hương, màu sắc và hình dáng của nghệ đen theo từng phương pháp sơ chế để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Nếu mua nghệ được sơ chế dưới dạng bột, hãy kiểm tra độ mịn và không có cặn.

  • Sử dụng đúng liều lượng:

    Khi dùng trong y học, bạn cần tìm hiểu cách sử dụng và liều lượng phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong sử dụng.

  • Tìm hiểu các tác dụng phụ có thể xảy ra:

    Nên tìm hiểu các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng nghệ đen và kiểm tra xem có có phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn hay không, cơ địa có mẫn của hay không.

  • Chú ý kiêng kị và đối tượng sử dụng:

    Nắm rõ các kiêng kỵ, tương tác thuốc, đối tượng nên và không nên dùng nghệ đen.

  • Sử dụng trong thời gian hợp lý:

    Nên sử dụng nghệ đen trong thời gian hợp lý và không sử dụng quá mức. Sau một thời gian sử dụng pháp trị, sản phẩm không mang lại hiệu quả như mong muốn cần tham vấn ý kiến bác sĩ để đổi phương pháp điều trị khác.

Lựa chọn dược liệu khô hoặc tươi đều cần đảm bảo chất lượng
Lựa chọn dược liệu khô hoặc tươi đều cần đảm bảo chất lượng

Nghệ đen tương tự như nghệ vàng, có nhiều ứng dụng trong đời sống, đặc biệt công dụng trong y học đã được công nhận và sử dụng phổ biến. Vị thuốc này dễ tìm kiếm và có thể áp dụng trong nhiều pháp trị, song cần cẩn trọng khi sử dụng để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Theo vienyduocdantoc
vienyduocdantoc.org.vn

Tin liên quan

Phát hiện hàng loạt cơ sở dược và mỹ phẩm vi phạm

Phát hiện hàng loạt cơ sở dược và mỹ phẩm vi phạm

Ngày 18/6, Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) thông tin về kết quả thực hiện tháng cao điểm đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 65/CĐ-TTg ngày 15/5/2025.
Dự báo thời tiết ngày 19/6/2025: Nắng nóng, có lúc mưa rào và dông

Dự báo thời tiết ngày 19/6/2025: Nắng nóng, có lúc mưa rào và dông

Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia vừa đưa ra thông tin dự báo thời tiết Hà Nội và các khu vực khác trên cả nước ngày 19/6/2025.
Bộ Y tế cam kết về chất lượng thuốc tại bệnh viện

Bộ Y tế cam kết về chất lượng thuốc tại bệnh viện

Trong bối cảnh lo ngại về chất lượng thuốc và tình trạng thuốc giả trên thị trường, Bộ trưởng Bộ Y tế Đào Hồng Lan khẳng định toàn bộ thuốc sử dụng trong bệnh viện công lập đều phải qua đấu thầu, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng nên không thể để lọt hàng giả.

Cùng chuyên mục

Xoa bóp bấm huyệt chữa bệnh phổi: Liệu pháp Đông y toàn diện cho hệ hô hấp

Xoa bóp bấm huyệt chữa bệnh phổi: Liệu pháp Đông y toàn diện cho hệ hô hấp

Bệnh phổi như viêm phổi, COPD hay di chứng hậu COVID-19 gây ho kéo dài, khó thở và suy giảm chức năng hô hấp. Trong khi Tây y tập trung vào thuốc kháng sinh và giãn phế quản, xoa bóp bấm huyệt chữa bệnh phổi theo Đông y được đánh giá cao nhờ khả năng phục hồi chức năng phổi tự nhiên, giảm phụ thuộc vào thuốc.
Xoa bóp bấm huyệt chữa hen suyễn: Giải pháp Đông y an toàn cho người bệnh

Xoa bóp bấm huyệt chữa hen suyễn: Giải pháp Đông y an toàn cho người bệnh

Hen suyễn là bệnh lý hô hấp mãn tính gây khó thở, thở khò khè và tức ngực, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. Bên cạnh thuốc Tây, xoa bóp bấm huyệt chữa hen suyễn đang được nhiều người tin dùng nhờ hiệu quả giảm triệu chứng và ít tác dụng phụ. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các huyệt đạo quan trọng, kỹ thuật thực hiện và lưu ý khoa học từ chuyên gia Đông y.
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai: Giải pháp giảm đau tận gốc từ Đông y

Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai: Giải pháp giảm đau tận gốc từ Đông y

Viêm quanh khớp vai là bệnh lý phổ biến gây đau nhức, hạn chế vận động, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt hàng ngày. Trong khi thuốc giảm đau Tây y chỉ giải quyết triệu chứng tạm thời, xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai theo Đông y được đánh giá cao nhờ tác động tận gốc vào nguyên nhân gây bệnh, đồng thời hạn chế tác dụng phụ.
Bấm huyệt chữa rối loạn tiêu hóa, khó tiêu: Giải pháp tự nhiên không cần thuốc

Bấm huyệt chữa rối loạn tiêu hóa, khó tiêu: Giải pháp tự nhiên không cần thuốc

Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu là những vấn đề phổ biến gây đầy bụng, ợ hơi, buồn nôn và mệt mỏi. Trong khi nhiều người lạm dụng thuốc kháng acid hoặc men tiêu hóa, bấm huyệt chữa rối loạn tiêu hóa theo Đông y được đánh giá cao nhờ khả năng điều hòa chức năng dạ dày - ruột tự nhiên, không gây tác dụng phụ.
Bài thuốc nam chữa suy nhược thần kinh: Giải pháp an toàn từ thiên nhiên

Bài thuốc nam chữa suy nhược thần kinh: Giải pháp an toàn từ thiên nhiên

Suy nhược thần kinh là tình trạng phổ biến trong xã hội hiện đại, gây mệt mỏi kéo dài, mất ngủ, giảm tập trung và dễ cáu gắt. Trong khi thuốc Tây chỉ giải quyết triệu chứng tạm thời và có thể gây phụ thuộc, bài thuốc nam chữa suy nhược thần kinh được đánh giá cao nhờ tác dụng bồi bổ tạng phủ, an thần tự nhiên và không gây tác dụng phụ.
Phương pháp xoa bóp bấm huyệt chữa khó thở: Giải pháp tự nhiên hiệu quả từ Đông y

Phương pháp xoa bóp bấm huyệt chữa khó thở: Giải pháp tự nhiên hiệu quả từ Đông y

Khó thở là tình trạng phổ biến ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của nhiều người. Trong khi y học hiện đại sử dụng thuốc và các thiết bị hỗ trợ, phương pháp xoa bóp bấm huyệt chữa khó thở từ Đông y đang được nhiều người quan tâm nhờ tính an toàn và hiệu quả lâu dài. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức chi tiết về cách thực hiện và những lưu ý quan trọng khi áp dụng phương pháp này.

Các tin khác

Phương pháp bấm huyệt đúng cách giúp giảm căng thẳng, lo âu

Phương pháp bấm huyệt đúng cách giúp giảm căng thẳng, lo âu

Căng thẳng, lo âu, đau đớn và mệt mỏi là những vấn đề phổ biến mà nhiều người gặp phải trong cuộc sống hiện đại. Một trong những phương pháp tự nhiên và hiệu quả để giảm thiểu những triệu chứng này chính là bấm huyệt. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách bấm huyệt đúng cách để cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất.
Phương pháp xoa bóp huyệt gan bàn chân giúp khí huyết lưu thông

Phương pháp xoa bóp huyệt gan bàn chân giúp khí huyết lưu thông

Xoa bóp huyệt gan bàn chân là một phương pháp trị liệu cổ truyền, được nhiều người biết đến với khả năng cải thiện sức khỏe và tăng cường lưu thông khí huyết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về phương pháp này, lợi ích của nó, và cách thực hiện đúng kỹ thuật để đạt hiệu quả tốt nhất.
Phương pháp bấm huyệt thái xung giúp hạ huyết áp

Phương pháp bấm huyệt thái xung giúp hạ huyết áp

Huyệt Thái Xung là một trong những huyệt quan trọng trong y học cổ truyền, nằm ở vùng mu bàn chân, giữa ngón chân cái và ngón thứ hai. Huyệt này không chỉ có tác dụng trong việc điều trị các bệnh lý liên quan đến tim mạch mà còn đặc biệt hữu ích cho những người bị huyết áp cao. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá phương pháp bấm huyệt Thái Xung, cách thực hiện và những lợi ích mà nó mang lại.
Huyệt Nhân Trung - Huyệt vị với những tác dụng bất ngờ cho sức khỏe

Huyệt Nhân Trung - Huyệt vị với những tác dụng bất ngờ cho sức khỏe

Huyệt Nhân Trung, nằm ở giữa môi trên và mũi, được coi là một trong những huyệt vị quan trọng trong y học cổ truyền. Huyệt này không chỉ có ý nghĩa trong việc điều trị bệnh mà còn mang lại nhiều tác dụng bất ngờ cho sức khỏe. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những lợi ích của huyệt Nhân Trung và cách kích hoạt nó để cải thiện sức khỏe.
Bấm huyệt chữa ù tai: Phương pháp tự nhiên hiệu quả được nhiều người áp dụng

Bấm huyệt chữa ù tai: Phương pháp tự nhiên hiệu quả được nhiều người áp dụng

Ù tai là tình trạng phổ biến khiến người bệnh nghe thấy những âm thanh lạ như tiếng ve kêu, tiếng gió rít mà không có nguồn phát bên ngoài. Nếu không điều trị kịp thời, ù tai có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Trong khi Tây y thường tập trung vào thuốc hoặc thiết bị hỗ trợ, bấm huyệt chữa ù tai là liệu pháp Đông y an toàn, giúp cải thiện lưu thông khí huyết và giảm triệu chứng hiệu quả.
Những công dụng của cây bạch cập

Những công dụng của cây bạch cập

Trong kho tàng dược liệu Đông y, cây Bạch cập là một vị thuốc quý có từ lâu đời, nổi bật với công dụng cầm máu, tiêu viêm, làm liền vết thương và chữa nhiều chứng bệnh liên quan đến đường hô hấp cũng như các bệnh ngoài da. Đặc biệt, Bạch cập được dùng hiệu quả trong điều trị ho lao, ho ra máu và mụn nhọt sưng tấy, nhờ những đặc tính dược lý tự nhiên mạnh mẽ mà an toàn.
Công dụng chữa bệnh của cây Đại hồi

Công dụng chữa bệnh của cây Đại hồi

Trong kho tàng y học cổ truyền Việt Nam, cây Đại hồi là một dược liệu quý, được biết đến với nhiều công dụng chữa bệnh hiệu quả, đặc biệt là trong các chứng bệnh về tiêu hóa và cảm mạo. Với đặc tính thơm nồng, vị cay, tính ấm, cây Đại hồi từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc dân gian để chữa ỉa chảy, đầy bụng, nôn mửa, cảm hàn – những triệu chứng thường gặp trong đời sống hàng ngày.
Sâm Bố Chính mở ra tiềm năng phát triển kinh tế dược liệu bền vững

Sâm Bố Chính mở ra tiềm năng phát triển kinh tế dược liệu bền vững

Sâm Bố Chính (tên khoa học: Abelmoschus moschatus Medik., thuộc họ Bông – Malvaceae) từ lâu đã được biết đến là cây thuốc quý với nhiều công dụng bồi bổ sức khỏe.
Hoàng liên gai – cây thuốc quý giữa núi rừng đại ngàn

Hoàng liên gai – cây thuốc quý giữa núi rừng đại ngàn

Trong kho tàng dược liệu của Việt Nam, hoàng liên gai (tên khoa học: Berberis wallichiana DC.) được biết đến là một loại cây thuốc quý hiếm, gắn liền với các bài thuốc y học cổ truyền và đời sống của đồng bào vùng núi phía Bắc.
Quả dâu trong y học cổ truyền

Quả dâu trong y học cổ truyền

Quả dâu (còn gọi là dâu tằm, tang thầm – tên khoa học Morus alba L.) từ lâu đã không chỉ được biết đến là loại trái cây thơm ngon, bổ dưỡng mà còn là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền phương Đông. Với hương vị ngọt dịu, chua nhẹ, quả dâu không chỉ hấp dẫn về mặt ẩm thực mà còn mang lại nhiều lợi ích trong việc bổ huyết, dưỡng âm, chống lão hóa, tăng cường thị lực, an thần và hỗ trợ tiêu hóa.
Xem thêm
Ra mắt Chi hội Nam Y Thọ Khang Đường - Hà Nội: Dấu ấn mới của Y học cổ truyền

Ra mắt Chi hội Nam Y Thọ Khang Đường - Hà Nội: Dấu ấn mới của Y học cổ truyền

Sáng ngày 8/6/2025, Tại Hà Nội: Lễ công bố quyết định thành lập và Đại hội Chi hội Nam Y Thọ Khang Đường - Hà Nội lần thứ nhất, nhiệm kỳ 2025-2030, đã diễn ra thành công tốt đẹp.
Chi hội Nam Y An Giang: Lan tỏa yêu thương, chung tay vì cộng đồng

Chi hội Nam Y An Giang: Lan tỏa yêu thương, chung tay vì cộng đồng

An Giang, ngày 17/5 - Với tinh thần "Một nắm khi đói bằng một gói khi no", Chi hội Nam y An Giang đã tổ chức thành công buổi trao quà thiện nguyện tại Khóm An Định B, Thị trấn Ba Chúc, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. Đây là một trong những hoạt động trọng tâm nằm trong kế hoạch công tác Quý II năm 2025, thể hiện cam kết bền bỉ của Chi hội trong công tác thiện nguyện và chăm lo đời sống nhân dân tại địa phương.
Hội Nam Y Việt Nam: Dâng hương tưởng niệm Đại danh y - Thiền sư Tuệ Tĩnh tại di tích Đền Bia

Hội Nam Y Việt Nam: Dâng hương tưởng niệm Đại danh y - Thiền sư Tuệ Tĩnh tại di tích Đền Bia

Sáng 27/4/2025, Hội Nam Y Việt Nam phối hợp cùng UBND huyện Cẩm Giàng đã long trọng tổ chức Lễ dâng hương tưởng niệm Đại danh y - Thiền sư Tuệ Tĩnh.
Thanh Oai, Hà Nội: Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi - Lan tỏa giá trị y học cổ truyền trong cộng đồng

Thanh Oai, Hà Nội: Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi - Lan tỏa giá trị y học cổ truyền trong cộng đồng

Sáng 19/4, tại hội trường UBND xã Cự Khê (huyện Thanh Oai, TP Hà Nội), chương trình “Chăm sóc sức khỏe cộng đồng - Dưỡng Sinh Viện chăm sóc người cao tuổi” đã được tổ chức thành công tốt đẹp.
Chi Hội Nam Y An Giang tổ chức trao quà thiện nguyện tại khóm Phước Quản, thị trấn Đa Phước

Chi Hội Nam Y An Giang tổ chức trao quà thiện nguyện tại khóm Phước Quản, thị trấn Đa Phước

SKV – Ngày 16/4/2025, thực hiện kế hoạch công tác quý II năm 2025, Chi Hội Nam Y tỉnh An Giang đã tổ chức đoàn thiện nguyện đến trao quà cho các hộ dân có hoàn cảnh khó khăn tại khóm Phước Quản, thị trấn Đa Phước, huyện An Phú. Hoạt động diễn ra trong không khí ấm áp, nghĩa tình và đầy tính nhân văn.
Phiên bản di động