Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)

Theo Quyết định số 4664/QĐ-BYT, ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ y tế đã công bố danh sách 70 cây thuốc mẫu được sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền. Đây là một bước quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển kiến thức về Y học cổ truyền, đồng thời hướng dẫn người dân cách nhận biết và sử dụng cây thuốc để phòng và chữa bệnh.

36. KÉ ĐẦU NGỰA

Tên khác: Thương nhĩ

Tên khoa học: Xanthium strumarium L.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận dùng: Quả già

Công năng, chủ trị: Tiêu độc, sát trùng, tán phong thông khiếu, trừ thấp. Chữa phong hàn, đau đầu, chân tay co rút, đau khớp, mũi chảy nước hôi, mày đay, lở ngứa, tràng nhạc, mụn nhọt, mẩn ngứa.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 - 12g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây ké đầu ngựa

37. KHỔ SÂM CHO LÁ

Tên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái)

Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep.

Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).

Bộ phận dùng: Lá và cành thu hái khi cây đang có hoa, phơi khô.

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, giải độc, sát trùng. Chữa viêm loét dạ dày, tiêu hóa kém, mụn nhọt, lở loét ngoài da, viêm mũi.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 - 20g, sắc uống. Dùng ngoài lấy nước sắc để rửa, chữa mụn nhọt, lở ngứa.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây khổ sâm cho lá

38. KIM NGÂN

Kim ngân hoa - Kim ngân hoa - "vương dược" giải độc trong Y học cổ truyền

Tên khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằn (Thái), boóc kim ngằn (Tày)

Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.

Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae)

Bộ phận dùng: Thân, lá, hoa

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tán phong nhiệt. Chữa mụn nhọt, mề đay, lở ngứa, nhiệt độc ban sởi, dị ứng, lỵ, cảm mạo phong nhiệt, ho do phế nhiệt, viêm mũi dị ứng.

Liều lượng, cách dùng: Kim ngân được dùng riêng hay phối hợp với nhiều vị thuốc khác. Ngày dùng 4 - 6g (hoa) hay 15 - 30g (cành, lá), dùng dưới dạng thuốc sắc uống, thuốc hãm hoặc hoàn tán.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây kim ngân

39. KIM TIỀN THẢO

Kim tiền thảo - thần dược hỗ trợ và điều trị sỏi tiết niệu Kim tiền thảo - thần dược hỗ trợ và điều trị sỏi tiết niệu

Tên khác: Đồng tiền lông, mắt trâu, vảy rồng

Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.

Họ: Đậu (Fabaceae)

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, trừ thấp, lợi tiểu, thông lâm. Chữa sỏi đường tiết niệu, đái buốt, viêm gan vàng da, phù thũng.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 - 30g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây kim tiền thảo

40. KINH GIỚI

Tên khác: Khương giới, giả tô, nhả nát hom (Thái)

Tên khoa học: Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae)

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất (ngọn mang hoa)

Công năng, chủ trị: Giải biểu, khu phong, chỉ ngứa. Chữa cảm mạo, sốt, nhức đầu, hoa mắt, viêm họng, ngứa, phong trúng kinh lạc.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 - 12g (dạng khô), sắc hoặc hãm uống. Khi sao đen được dùng chữa băng huyết, rong kinh, thổ huyết, chảy máu cam, đại tiện ra máu, ngày dùng: 6 - 12g, sắc hoặc hãm uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây kinh giới

41. LÁ LỐT

Tên khác: Tất bát

Tên khoa học: Piper lolot C. DC.

Họ: Hồ tiêu (Piperaceae)

Bộ phận dùng: Dùng toàn cây

Công năng, chủ trị: Ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống, trừ phong thấp, kiện vị, tiêu thực, chỉ ẩu. Chữa chứng phong thấp, thấp khớp mạn, đau lưng, đau khớp, đau nhức xương, tay chân tê bại, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa đầy hơi, trướng bụng, tiêu chảy, đau đầu, đau nhức răng, chảy nước mũi hôi, ra mồ hôi chân tay.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 - 12g (khô) hay 15 - 30g (tươi), sắc uống, chia 2 -3 lần.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây lá lốt

42. MÃ ĐỀ

Cây mã đề - dược liệu quý chữa bệnh thận và đường tiết niệu Cây mã đề - dược liệu quý chữa bệnh thận và đường tiết niệu

Tên khác: Xa tiền, bông mã đề

Tên khoa học: Plantago major L.

Họ: Mã đề (Plantaginaceae)

Bộ phận dùng: lá, hạt

Công năng, chủ trị: Thanh thấp nhiệt, lợi tiểu, thông lâm, chỉ huyết. Chữa ho lâu ngày, viêm khí quản, viêm thận và bàng quang, đau dạ dầy, bí tiểu tiện, tiểu tiện ra máu hoặc ra sỏi tiết niệu, phù thũng, chảy máu cam. Dùng ngoài lá mã đề có tác dụng làm mụn nhọt chóng vỡ, mau lành.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 - 20g (toàn cây) hay 6 - 12g (hạt), sắc uống. Dùng ngoài lấy lá mã đề lượng vừa đủ, giã nát đắp vào nơi có mụn.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây mã đề

43. MẠCH MÔN

Công dụng chữa bệnh tuyệt vời và bài thuốc từ cây mạch môn Công dụng chữa bệnh tuyệt vời và bài thuốc từ cây mạch môn

Tên khác: Mạch môn đông, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan

Tên khoa học: Ophiopogon japonicus (L.f) Ker-Gawl.

Họ: Mạch môn (Haemodoraceae)

Bộ phận dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô.

Công năng, chủ trị: Dưỡng vị, sinh tân, nhuận phế thanh tâm. Chữa phế nhiệt do âm hư, kho khan, ho lao, tân dịch hư tổn, tâm phiền mất ngủ, tiêu khát, táo bón.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 - 12g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây mạch môn

44. MẦN TƯỚI

Tên khác: Lan thảo, hương thảo.

Tên khoa học: Eupatorium fortunei Turcz.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô.

Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, tán ứ, lợi thủy, tiêu thũng, sát trùng. Chữa kinh nguyệt không đều, phụ nữ sau sinh huyết ứ, phù thũng, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 - 12g, sắc uống. Dùng ngoài cả cây, giã nát đắp vào mụn nhọt, lở ngứa.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây mần tươi

45. MỎ QUẠ

Tên khác: Hoàng lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch.

Tên khoa học: Maclura cochinchinensis (Lour.) Corn.

Họ: Dâu tằm (Moraceae).

Bộ phận dùng: Lá, rễ

Công năng, chủ trị: Sát trùng, chỉ thống, chỉ ho. Chữa vết thương phần mềm, ho ra máu.

Liều lượng, cách dùng: Lá tươi 100 - 200g, tùy theo vết thương, bỏ gân lá, giã nhỏ đắp vết thương.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây mỏ quả

46. MƠ TAM THỂ

Tên khác: Mơ lông

Tên khoa học: Paederia lanuginosa Wall.

Họ: Cà phê (Rubiaceae).

Bộ phận dùng:

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, giải độc. Chữa lỵ trực khuẩn.

Liều lượng, cách dùng: Lá tươi 30 - 50g, lau sạch, thái nhỏ trộn với trứng gà, bọc vào lá chuối đem nướng hoặc áp chảo cho chín. Ngày ăn 2 - 3 lần, trong 5 - 8 ngày.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây mơ tam thể

47. NÁNG

Tên khác: Lá náng, Náng hoa trắng

Tên khoa học: Crinum asiaticum L.

Họ: Thuỷ tiên (Amaryllidaceae).

Bộ phận dùng: Lá, thân hành.

Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, giảm đau. Chữa sưng, tụ máu, bong gân, sai khớp do ngã, chữa thấp khớp, nhức mỏi.

Liều lượng, cách dùng: Lá náng hơ nóng đắp vào chỗ tụ máu, bong gân, sưng tấy.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây náng

48. NGẢI CỨU

Cây ngải cứu và những tác dụng chữa bệnh tuyệt vời Cây ngải cứu và những tác dụng chữa bệnh tuyệt vời

Tên khác: Thuốc cứu, ngải diệp, nhả ngải (Tày), quá sú (H’mông), co linh li (Thái)

Tên khoa học: Artemisia vulgaris L.

Họ: Cúc (Asteraceae).

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Chỉ huyết, trừ hàn thấp, điều kinh, an thai. Chữa phong thấp, kinh nguyệt không đều, băng kinh, rong huyết, khí hư, bạch đới.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 6 - 12g, sắc hoặc hãm uống. Ngoài ra, còn dùng làm ngải nhung để làm thuốc cứu.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây ngải cứu

49. NGHỆ

Tên khác: Nghệ vàng, Khương hoàng, Co hem, Co khản mỉn (Thái)

Tên khoa học: Curcuma longa L.

Họ: Gừng (Zingiberaceae)

Bộ phận dùng: Thân rễ (củ)

Công năng, chủ trị: Khương hoàng (củ cái) có tác dụng hành khí, phá huyết, thông kinh, chỉ thống, sinh cơ. Chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, ứ máu, vùng ngực bụng trướng đau tức, đau mạng sườn, sau khi đẻ máu xấu không ra, kết hòn đau bụng, viêm loét dạ dày, vết thương lâu liền miệng; Uất kim (củ nhánh) có tác dụng hành khí giải uất, hành huyết phá ứ, chỉ huyết, lợi mật. Chữa thổ huyết, ra máu cam, đái ra máu, huyết ứ, mạng sườn đau, viêm gan, hoàng đảm, xơ gan.

Liều lượng, cách dùng: Khương hoàng ngày dùng 6 - 12g (dạng thuốc sắc hoặc bột), chia 2 - 3 lần; Uất kim ngày dùng 2 - 10g (dạng thuốc bột), chia 2 - 3 lần. Nghệ tươi giã nhỏ vắt lấy nước bôi vào mụn nhọt, viêm tấy lở loét ngoài da, bôi lên các mụn mới khỏi giúp chóng lên da non làm mờ sẹo.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây nghệ

50. NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM

Tên khác: Cây chân chim, Cây đáng, Cây lằng, Sâm non

Tên khoa học: Schefflera heptaphylla (L.) Frodin

Họ: Ngũ gia (Araliaceae).

Bộ phận dùng: Vỏ thân

Công năng, chủ trị: Khu phong, trừ thấp, mạnh gân cốt. Chữa đau lưng, đau xương do hàn thấp.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 - 20g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây ngũ gia bì chân chim

51. NHÂN TRẦN

Nhân trần - dược liệu dân gian điều trị viêm gan, giải nhiệt mùa hè Nhân trần - dược liệu dân gian điều trị viêm gan, giải nhiệt mùa hè

Tên khác: Chè cát, chè nội, tuyến hương

Tên khoa học: Adenosma caeruleum R. Br.

Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng. Chữa viêm gan, viêm gan virus, viêm túi mật, vàng da, sốt nóng, tiểu tiện không thông, phụ nữ sau đẻ kém ăn.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 - 15g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây nhân trần

52. NHÓT

Tên khác: Cây lót, hồi đồi tử

Tên khoa học: Elaeagnus latifolia L.

Họ: Nhót Eleaegnceae.

Bộ phận dùng: Lá, quả, rễ

Công năng, chủ trị: Chỉ khát, bình suyễn, chỉ tả. Chữa hen suyễn, lỵ trực khuẩn và tiêu chảy.

Liều lượng, cách dùng: Lá tươi 20 - 30g hoặc lá khô 6 - 12g, thái nhỏ sao vàng, sắc với 400ml nước còn 100ml chia 2 lần uống trong ngày. Rễ nấu nước tắm mụn nhọt.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây nhót

53. CÂY ỔI

Công dụng chữa bệnh bất ngờ của lá non cây ổi Công dụng chữa bệnh bất ngờ của lá non cây ổi

Tên khác: Ủi, phan thạch lựu.

Tên khoa học: Psidium guajava L.

Họ: Sim Myrtaceae.

Bộ phận dùng: Lá, quả

Công năng, chủ trị: Sáp trường, chỉ tả. Chữa tiêu chảy.

Liều lượng, cách dùng: Dùng quả xanh nhai, nuốt nước nhả bã, ngày dùng 15 - 20g búp non hay lá non, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây ổi

54. PHÈN ĐEN

Tên khác: Nỗ, Tạo phan diệp.

Tên khoa học: Phyllanthus reticulatus Poir.

Họ: Thầu dầu - Euphorbiaceae

Bộ phận dùng: Lá, vỏ thân cây

Công năng, chủ trị: Sáp trường, chỉ tả. Chữa tiêu chảy.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 - 20g búp non hay lá non, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây phèn đen

55. QUÝT

Tên khác: Quýt xiêm, quất thực

Tên khoa học: Citrus reticulata Blanco

Họ: Cam (Rutaceae)

Bộ phận dùng: Lá, vỏ, quả, hạt

Công năng, chủ trị: Trần bì có tác dụng hành khí, táo thấp, hóa đờm. Chữa ăn không tiêu, đau bụng, nôn mửa, ho tức ngực, nhiều đờm. Thanh bì (vỏ quả còn xanh) có tác dụng sơ can, phá khí, tán kết, tiêu đờm. Chữa ngực sườn đau tức. Hạt quýt (quất hạch) có tác dụng hành khí, tán kết, chỉ thống. Chữa sa ruột, bìu sưng đau, đau lưng, viêm tuyến vú. Lá quýt (quất diệp) có tác dụng sơ can, hành khí, hóa đờm. Chữa ngực đau tức, ho, sưng vú.

Liều lượng, cách dùng: Trần bì ngày dùng 4 - 12g, dạng sắc hoặc tán; Thanh bì ngày dùng 3 - 9g. Hạt quýt ngày dùng: 3 - 9g; lá quýt ngày dùng 10 - 20 lá, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây quýt

56. RAU MÁ

Tên khác: Liên tiền thảo

Tên khoa học: Centella asiatica (L.) Urban

Họ: Hoa tán (Apiaceae)

Bộ phận dùng: Cả cây

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt trừ thấp, giải độc, tiêu viêm. Chữa sốt, mụn nhọt, vàng da, thổ huyết, chảy máu cam, táo bón, ho, tiểu tiện rắt buốt.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 30 - 40g (tươi), vò nát, vắt lấy nước hoặc dạng khô sắc uống. Có thể dùng phối hợp với cỏ nhọ nồi có tác dụng cầm máu.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây rau má

57. RÂU MÈO

Tên khác: Cây Bông bạc

Tên khoa học: Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr.

Họ: Hoa môi - Lamiaceae.

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất.

Công năng, chủ trị: Thanh lợi thấp nhiệt, lợi tiểu. Chữa viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận, viêm gan.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 5 - 6g, dạng thuốc sắc.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây râu mèo

58. RAU SAM

Công dụng, bài thuốc chữa bệnh tuyệt vời từ cây rau sam Công dụng, bài thuốc chữa bệnh tuyệt vời từ cây rau sam

Tên khác: Mã xỉ hiện.

Tên khoa học: Portulaca oleracea L.

Họ: Rau sam (Portulacaceae).

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, chỉ lỵ. Chữa mụn nhọt, nước ăn chân, kiết lỵ, tiểu buốt, tiểu ra máu.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 9 - 12g, dạng sắc. Dùng ngoài 30 - 60g tươi, giã đắp vào nơi bị bệnh.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây rau sam

59. SẢ

Tên khoa học: Cymbopogon spp.

Họ: Lúa (Poaceae).

Bộ phận dùng: Thân rễ và lá

Công năng, chủ trị: Phát hãn, lợi tiểu, hạ khí, tiêu đờm. Chữa cảm sốt, đau bụng, đầy hơi, trướng bụng, nôn mửa, ho nhiều đờm.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 6 - 9g (rễ), dạng hãm, sắc.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây xả

60. SÀI ĐẤT

Tên khác: Cúc nháp, ngổ núi, tân sa

Tên khoa học: Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.

Họ: Cúc (Asteraceae).

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm. Chữa viêm tấy, mụn nhọt, nhiễm trùng, chốc đầu, lở ngứa, dị ứng.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 50 -100g (tươi), giã nát, hòa thêm nước gạn uống, bã đắp vào chỗ sưng tấy. Dùng dạng khô: 20 - 40g, sắc với 400ml nước đun sôi còn 100ml, uống làm 2-3 lần trong ngày. Trẻ em tùy tuổi, uống 1/3 - 1/2 liều người lớn.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây sài đất

61. SẮN DÂY

Tên khác: Cát căn

Tên khoa học: Pueraria montana (Lour.) Merr. var. chinensis (Ohwi) Maesen

Họ: Đậu (Fabaceae)

Bộ phận dùng: Rễ củ. Cạo vỏ phơi khô hoặc sấy khô.

Công năng, chủ trị: Giải cơ, thoái nhiệt, sinh tân, chỉ khát, thấu chẩn, chỉ tả. Chữa cảm sốt phong nhiệt, cổ gáy cứng đau, sởi, thủy đậu, ban chẩn mọc không đều, kiết lỵ kèm theo sốt, khát nước.

Liều lượng, cách dùng: Ngày 9 - 15g, dạng sắc.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây sắn dây

62. SIM

Tên khác: Hồng sim, Đào kim nương.

Tên khoa học: Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.

Họ: Sim (Myrtaceae)

Bộ phận dùng: Búp non, lá, nụ hoa, quả chín.

Công năng, chủ trị: Chỉ huyết, lợi thấp, chỉ tả, giải độc. Chữa đau bụng, tiêu chảy, lỵ trực khuẩn.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 - 16g, thái nhỏ, sắc với 200ml nước còn 50ml, chia 2 lần uống trong ngày. Dùng ngoài sắc lá, rửa vết thương.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây sim

63. THIÊN MÔN ĐÔNG

Tên khác: Thiên môn, Thiên đông, Tóc tiên leo.

Tên khoa học: Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.

Họ: Thiên môn đông (Asparagaceae).

Bộ phận dùng: Rễ củ. Đồ chín, bỏ vỏ, rút lõi, phơi khô hoặc sấy khô.

Công năng, chủ trị: Tư âm, sinh tân, nhuận táo, thanh phế, hóa đàm. Chữa ho, sốt do phế nhiệt, tân dịch hao tổn, táo bón.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 - 12g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây thiên môn đông

64. TÍA TÔ

Cây tía tô – công dụng và bài thuốc bạn nên biết Cây tía tô – công dụng và bài thuốc bạn nên biết

Tên khoa học: Perilla frutescens (L.) Britt.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae).

Bộ phận dùng: Lá, hạt chín, cành phơi khô, hoặc sấy khô.

Công năng, chủ trị: Hành khí, khoan trung, chỉ thống, an thai. Chữa khí uất vùng ngực, ngực sườn đày tức, thượng vị đau, ợ hơi, nôn mửa. Lá và cành tía tô chữa động thai. Hạt tía tô (tô tử) giảm ho trừ đàm.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 5 - 9g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây tía tô

65. TRẮC BÁCH DIỆP

Tên khác: Trắc bá, bá tử, co tổng péc (Thái)

Tên khoa học: Platycladus oreintalis (L.) Franco

Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae)

Bộ phận dùng: Lá, nhân hạt (bá tử nhân)

Công năng, chủ trị: Lá sao cháy có tác dụng lương huyết, cầm máu, trừ thấp nhiệt. Chữa ho ra máu, đại tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, rong kinh, rong huyết. Hạt trắc bách diệp (Bá tử nhân) có tác dụng bổ tâm, định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện. Chữa hồi hộp, mất ngủ, hay quên, người yếu âm hư.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 - 12g (lá), Bá tử nhân ngày dùng 4 - 12g. Trắc bách diệp sao cháy ngày dùng 10 - 20g, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây trắc bách diệp

66. TRINH NỮ HOÀNG CUNG

Trinh nữ hoàng cung và những tác dụng chữa bệnh không ngờ Trinh nữ hoàng cung và những tác dụng chữa bệnh không ngờ

Tên khác: Tỏi lơi lá rộng.

Tên khoa học: Crinum latifolium L.

Họ: Thuỷ tiên (Amaryllidaceae).

Bộ phận dùng:

Công năng, chủ trị: Tiêu ung, bài nùng. Hỗ trợ chữa ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 3 - 5g, sao vàng, sắc uống.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây trinh nữ hoàng cung

67. XẠ CAN

Tên khác: Rẻ quạt, lưỡi đòng

Tên khoa học: Belamcanda chinensis (L.) DC.

Họ: La dơn (Iridaceae)

Bộ phận dùng: Thân rễ, lá

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, hóa đàm bình suyễn. Chữa viêm họng, viêm amydal có mủ, ho nhiều đờm, khản tiếng, viêm tắc tuyến vú, tắc tia sữa.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 3 - 6g (dạng khô), sắc uống; 10 - 20g (thân rễ tươi) tươi rửa sạch, nhúng qua nước sôi, giã nát cho vài hạt muối, vắt lấy nước ngậm và nuốt dần, bã hơ nóng đắp vào cổ.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây xạ cam

68. XÍCH ĐỒNG NAM

Tên khác: Mò hoa đỏ, lẹo cái

Tên khoa học: Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet

Họ: Cỏ roi ngựa - Verbenaceae.

Bộ phận dùng: Toàn thân phơi hoặc sấy khô, có thể dùng tươi.

Công năng, chủ trị: Hành khí, hoạt huyết, tiêu viêm, chỉ thống. Chữa khí hư, viêm cổ tử cung, kinh nguyệt không đều, vàng da, mụn lở, khớp xương đau nhức, đau lưng.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 - 20g, sắc hoặc nấu cao uống. Lá tươi giã đắp hoặc ép lấy nước rửa vết thương, bỏng, mụn lở.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây xích đông nam

69. XUYÊN TÂM LIÊN

Xuyên tâm liên và những tác dụng tuyệt vời với sức khỏe Xuyên tâm liên và những tác dụng tuyệt vời với sức khỏe

Tên khác: Công cộng, lãm hạch liên, khổ đảm thảo

Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees

Họ: Ô rô (Acanthaceae)

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, chỉ thống. Chữa lỵ cấp tính, viêm dạ dày, cảm mạo, phát sốt, viêm họng, viêm Amydal, viêm gan virus, mụn nhọt.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 4 - 16g, dạng sắc, tán.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây xuyên tâm liên

70. Ý DĨ

Tên khác: Bo bo, hạt cườm, cườm gạo

Tên khoa học: Coix lacryma-jobi L.

Họ: Lúa (Poaceae)

Bộ phận dùng: Hạt

Công năng, chủ trị: Kiện tỳ, bổ phế, thanh nhiệt, thẩm thấp. Chữa phù thũng, cước khí, ỉa chảy do tỳ hư, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân cơ co quắp khó vận động.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 - 30g, sắc uống, thường phối hợp với các vị thuốc khác.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu sử dụng trong khám, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo quy định của Bộ y tế (P2)
Cây ý dĩ
Thúy Hà (t/h)
https://suckhoeviet.org.vn

Tin liên quan

Đề xuất cơ cấu tổ chức khoa Y, Dược cổ truyền trong bệnh viện

Đề xuất cơ cấu tổ chức khoa Y, Dược cổ truyền trong bệnh viện

Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của khoa Y, Dược cổ truyền trong bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trung tâm y tế quận, huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh.
Đề xuất nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

Đề xuất nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

Bộ Y tế đang soạn thảo Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Y học cổ truyền cấp chuyên sâu và cấp cơ bản thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, sản phẩm y học cổ truyền

Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, sản phẩm y học cổ truyền

Phó Thủ tướng Lê Thành Long vừa ký Quyết định số 1280/QĐ-TTg ngày 28/10/2024 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí thư về phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai đoạn mới (Kế hoạch).

Cùng chuyên mục

Tác dụng chữa bệnh của cây huyết dụ

Tác dụng chữa bệnh của cây huyết dụ

Cây huyết dụ, một loại cây quen thuộc thường dùng làm cây cảnh, không chỉ mang vẻ đẹp mộc mạc mà còn ẩn chứa những công dụng chữa bệnh tuyệt vời.
Kháng sinh tự nhiên trong cây sim rừng

Kháng sinh tự nhiên trong cây sim rừng

Kháng sinh tự nhiên trong cây sim rừng
[E-Magazine] Công dụng của lá vối với sức khỏe

[E-Magazine] Công dụng của lá vối với sức khỏe

Lá vối là một vị thuốc quý, được dùng nhiều để điều trị một số bệnh lý như tiểu đường, rối loạn đường tiêu hóa, mỡ máu và gout.
Thuốc cổ truyền nào được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam?

Thuốc cổ truyền nào được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam?

Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định việc đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu.
Nguyên tắc xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền

Nguyên tắc xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền

Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 24/2024/TT-BYT sửa đổi Thông tư 16/2020/TT-BYT về tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 14/12/2024.
Chức năng của ngũ tạng trong cơ thể con người

Chức năng của ngũ tạng trong cơ thể con người

Ngũ tạng, gồm tâm, can, tỳ, phế, thận là 5 cơ quan quan trọng nằm ở vùng ngực và vùng bụng trong cơ thể con người. Tâm, can, tỳ, phế, thận có sự gắn kết hợp thành một thể hoàn chỉnh, cùng hoạt động trong cơ thể con người, nuôi dưỡng cơ thể phát triển và phòng tránh các loại bệnh tật.

Các tin khác

BHYT bổ sung thêm nhiều bài thuốc y học cổ truyền vào danh mục chi trả

BHYT bổ sung thêm nhiều bài thuốc y học cổ truyền vào danh mục chi trả

Trong bối cảnh y học hiện đại ngày càng phát triển, y học cổ truyền vẫn giữ một vị trí đặc biệt trong việc, khám chữa bệnh của người dân. Nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ và mở rộng quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT), Bộ Y tế ban hành dự thảo thông tư cập nhật danh mục các thuốc đông y được BHYT chi trả, trong đó bổ sung thêm nhiều bài thuốc, dược liệu, dạng bào chế và loại bỏ các sản phẩm từ nguồn gốc động thực vật hoang dã.
Cảm lạnh và các phương pháp điều trị cảm lạnh từ thảo dược

Cảm lạnh và các phương pháp điều trị cảm lạnh từ thảo dược

Cảm lạnh là bệnh viêm đường hô hấp trên phổ biến, thường xảy ra vào thời điểm giao mùa, từ tháng 9 đến tháng 4 năm sau. Trẻ nhỏ, người già và những người có sức đề kháng kém là những đối tượng dễ mắc cảm lạnh nhất. Bạn có thể dùng những loại thảo dược vườn nhà để hỗ trợ điều trị căn bệnh này một cách hiệu quả, an toàn nhất.
Tổng hợp những loại thảo dược trị ho hiệu quả

Tổng hợp những loại thảo dược trị ho hiệu quả

Trị ho bằng thảo dược từ lâu được sử dụng rộng rãi nhờ hiệu quả trị bệnh cao, an toàn lại rất dễ tìm. Những cây thuốc chữa ho này có công dụng trị ho khan, ho có đờm, giảm đau rát cổ họng, giúp người bệnh mau chóng hồi phục sức khỏe.
Hiệu lực bảo vệ thần kinh của một số loại gia vị

Hiệu lực bảo vệ thần kinh của một số loại gia vị

Nghệ tây, hạt thì là đen, rau mùi, cỏ xạ hương... là những gia vị có tác dụng tốt trong việc bảo vệ hệ thần kinh.
Lợi ích của gừng đen đối với sức khỏe

Lợi ích của gừng đen đối với sức khỏe

Gừng đen có tên khoa học là Kaempferia parviflora. Loại này có giá trị dược liệu cao, còn được mệnh danh là “nhân sâm Thái” nên được bán với giá cao.
Một số loại cây thuốc quý chữa bệnh ung thư và lưu ý khi sử dụng

Một số loại cây thuốc quý chữa bệnh ung thư và lưu ý khi sử dụng

Trong bối cảnh hiện đại, ung thư đã trở thành một vấn đề sức khỏe toàn cầu, gây ra lo lắng và những thách thức cho bệnh nhân cũng như gia đình họ. Dù rằng hiện tại chưa có phương pháp điều trị nào đảm bảo hoàn toàn cho căn bệnh này, nhiều người đã xem xét các phương pháp hỗ trợ tự nhiên, trong đó các loại thảo dược truyền thống có thể đóng vai trò quan trọng.
Phát triển cây dược liệu hướng đi bền vững cho nông nghiệp và tăng trưởng kinh tế tại Nghệ An

Phát triển cây dược liệu hướng đi bền vững cho nông nghiệp và tăng trưởng kinh tế tại Nghệ An

Nghệ An, mảnh đất giàu truyền thống văn hóa và lịch sử, không chỉ nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ mà còn được xem là một trong những địa phương có nguồn nguyên liệu cây dược liệu phong phú nhất cả nước. Với hơn 1.000 loài cây dược liệu quý hiếm, Nghệ An được xem là một trong những địa phương có nguồn nguyên liệu dược liệu phong phú và đa dạng bậc nhất cả nước.
Khám phá các loại cây thảo dược tốt cho sức khỏe

Khám phá các loại cây thảo dược tốt cho sức khỏe

Thảo dược đã được sử dụng từ hàng ngàn năm nay để chữa bệnh và duy trì sức khỏe. Ngày nay, việc sử dụng thảo dược ngày càng phổ biến do những ưu điểm vượt trội như chi phí rẻ và ít tác dụng phụ. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về các loại cây thảo dược tốt đối với sức khỏe con người, bao gồm các lợi ích chính, công dụng và thông tin an toàn có liên quan.
Giảm ê buốt, mỏi đau vai gáy hiệu quả với liệu pháp dưỡng sinh Đông y mới

Giảm ê buốt, mỏi đau vai gáy hiệu quả với liệu pháp dưỡng sinh Đông y mới

Đau mỏi cổ vai gáy là một tình trạng phổ biến mà nhiều người, đặc biệt là những người làm việc văn phòng hoặc thường xuyên ngồi lâu, phải đối mặt. Triệu chứng này không chỉ gây khó chịu, hạn chế vận động mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.
Bài thuốc nam từ thiên nhiên cho người bị thoái hóa cột sống cổ

Bài thuốc nam từ thiên nhiên cho người bị thoái hóa cột sống cổ

Trong cuộc sống hiện đại đầy bận rộn, vấn đề thoái hóa cột sống cổ đang trở thành một trong những mối lo ngại lớn đối với nhiều người. Tình trạng này không chỉ gây ra những cơn đau nhức khó chịu mà còn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, khiến cho mọi hoạt động hàng ngày trở nên khó khăn. Tuy nhiên, từ xa xưa, ông bà ta đã biết sử dụng các bài thuốc nam từ thiên nhiên để chữa trị những căn bệnh này một cách hiệu quả.
Xem thêm
An Giang: Hội nghị khoa học Đông dược bào chế

An Giang: Hội nghị khoa học Đông dược bào chế

SKV - Hội nghị khoa học Đông dược bào chế được Trường trung cấp Quốc Tế Khôi Việt phối hợp cùng Chi hội Nam y tỉnh An Giang tổ chức vào sáng ngày 09/11, tại huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
Hội Nam y Việt Nam công bố quyết định thành lập Chi hội Nam y Thái Bình

Hội Nam y Việt Nam công bố quyết định thành lập Chi hội Nam y Thái Bình

Chiều 20/10/2024, tại TP Thái Bình, Hội Nam y Việt Nam đã long trọng tổ chức lễ công bố quyết định thành lập và Đại hội lần thứ nhất Chi hội Nam y Thái Bình, nhiệm kỳ 2024-2029.
Hội Nam Y Việt Nam và Công ty Cổ phần Ao Vua hỗ trợ, sẻ chia khó khăn với nhân dân xã Phượng Vĩ (Cẩm Khê, Phú Thọ)

Hội Nam Y Việt Nam và Công ty Cổ phần Ao Vua hỗ trợ, sẻ chia khó khăn với nhân dân xã Phượng Vĩ (Cẩm Khê, Phú Thọ)

Đoàn công tác của Hội Nam Y Việt Nam và Công ty Cổ phần Ao Vua đã tổ chức chương trình thăm và tặng quà cho bà con bị ảnh hưởng bởi bão số 3 tại xã Phượng Vĩ, huyện Cẩm Khê.
Hội Nam y Việt Nam chia sẻ khó khăn với đồng bào vùng cao Nậm Nhùn (Lai Châu)

Hội Nam y Việt Nam chia sẻ khó khăn với đồng bào vùng cao Nậm Nhùn (Lai Châu)

Đây là chương trình ý nghĩa, nhân văn, góp phần hỗ trợ, tháo gỡ những khó khăn cho đồng bào dân tộc cũng như trong công tác dạy và học nơi biên giới.
Hội Nam Y Việt Nam: Xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức "Giải thưởng Tuệ Tĩnh" năm 2024

Hội Nam Y Việt Nam: Xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức "Giải thưởng Tuệ Tĩnh" năm 2024

Sáng 6/10, Ban Thường trực Hội Nam Y và Ban Thi đua khen thưởng Hội Nam Y đã tổ chức họp tổng kết, đánh giá quá trình thành lập và kết nạp hội viên từ đầu năm 2024 đến nay.
Phiên bản di động